Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Nắm bắt (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Nắm bắt chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Nắm bắt”
Nắm bắt |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Động từ |
nắm được, biểu được để tự mình vận dụng. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Nắm bắt”
- Từ đồng nghĩa của từ “nắm bắt” là: tiếp thu, tiếp thụ, tiếp thận, hấp thu, hấp thụ, lĩnh hội.
- Từ trái nghĩa của từ “nắm bắt” là: khăng khăng, ngang ngược, khó bảo.
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Nắm bắt”
- Đặt câu với từ “nắm bắt”:
+ Tôi luôn nắm bắt những cơ hội trong tương lai.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “nắm bắt”:
+ Cửa hàng luôn tiếp thu ý kiến của khách hàng.
+ Cơ thể chúng ta hấp thụ chất dinh dưỡng từ thức ăn.
+ Ta cần lĩnh hội và nắm bắt những văn hóa mới từ nước ngoài.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “nắm bắt”:
+ Cô ấy cứ khăng khăng bảo vệ quan điểm của bản thân.
+ Sao anh cứ ngang ngược như vậy?
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)