Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Lực lưỡng (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Lực lưỡng chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Lực lưỡng”
Lực lưỡng |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Tính từ |
có vóc dáng to khỏe, thể lực tốt (thường nói về đàn ông). |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Lực lưỡng”
- Từ đồng nghĩa của từ “lực lưỡng” là: vạm vỡ, cường tráng, mạnh mẽ
- Từ trái nghĩa của từ “lực lưỡng” là: yếu ớt, gầy gò, yếu đuối
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Lực lưỡng”
- Đặt câu với từ “lực lưỡng”:
+ Anh ấy là chàng trai lực lưỡng.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “lực lưỡng”:
+ Bố em có dáng người cao to, vạm vỡ.
+ Cậu ấy chăm tập thể dục nên cơ thể rất cường tráng.
+ Anh ấy là người con gái mạnh mẽ.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “lực lưỡng”:
+ Sức khỏe cậu ấy vừa mới bình phục, hiện tại đang còn rất yếu ớt.
+ Cô ấy bị bệnh nặng nên cơ thể gầy gò, ốm yếu.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)