Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Khác nhau (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Khác nhau chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Khác nhau”
Khác nhau |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Tính từ |
không có những nét chung, những nét tương tự nhau nên có thể phân biệt được khi so sánh. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Khác nhau”
- Từ đồng nghĩa của từ “khác nhau” là: khác
- Từ trái nghĩa của từ “khác nhau” là: giống, giống nhau, tương tự, na ná
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Khác nhau”
- Đặt câu với từ “khác nhau”:
+ Mặc dù là hai anh em nhưng họ rất khác nhau về ngoại hình.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “khác nhau”:
+ Tôi và Linh có một tính cách khác nhau.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “khác nhau”:
+ Cam và Cue giống nhau như hai giọt nước.
+ Hai chiếc áo này có màu sắc tương tự nhau.
+ Chiếc váy này na ná với chiếc váy của tớ.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)