Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Hoàng hôn (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Hoàng hôn chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Hoàng hôn”
Hoàng hôn |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Danh từ |
lúc mặt trời mới lặn, ánh sáng yếu ớt và mờ dần. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Hoàng hôn”
- Từ đồng nghĩa của từ “hoàng hôn” là: chạng vạng, nhá nhem, chiều tà
- Từ trái nghĩa của từ “hoàng hôn” là: bình minh, rạng đông, sớm mai, ban mai
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Hoàng hôn”
- Đặt câu với từ “hoàng hôn”:
+ Em thích nhất bầu trời lúc hoàng hôn.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “hoàng hôn”:
+ Mỗi buổi chạng vạng, em thường ra hiên nhà để ngắm cảnh.
+ Em đi học về lúc trời đã nhá nhem tối.
+ Buổi chiều tà, bầu trời nhuộm một màu vàng cam rực rỡ.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “hoàng hôn”:
+ Em thích ngắm bình minh trên biển.
+ Bầu trời bắt đầu ửng hồng báo hiệu rạng đông sắp ló dạng.
+ Gà trống gáy mỗi buổi sớm mai.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)