Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Hẹp (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Hẹp chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Hẹp”
Hẹp |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Tính từ |
có kích thước dưới mức trung bình hoặc mức yêu cầu, đặc biệt về bề ngang. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Hẹp”
- Từ đồng nghĩa của từ “hẹp” là: chật, chật chội
- Từ trái nghĩa của từ “hẹp” là: bao la, bát ngát, mênh mông, rộng, rộng rãi
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Hẹp”
- Đặt câu với từ “hẹp”:
+ Đường vào đây hơi hẹp.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “hẹp”:
+ Có vẻ cậu ấy mặc chiếc quần này hơi chật.
+ Cô ta chưa từng ở trong ngôi nhà nào chật chội đến vậy!
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “hẹp”:
+ Tít ước mơ trở thành phi hành gia để khám phá vũ trụ bao la này.
+ Những cánh đồng lúa bát ngát thẳng cánh cò bay.
+ Trước mặt họ là một cao nguyên mênh mông trắng xóa.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)