Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Hiền (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Hiền chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Hiền”
Hiền |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Tính từ |
không dữ, không có những hành động gây hại cho người khác mà đem lại cảm giác dễ chịu khi tiếp xúc |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Hiền”
- Từ đồng nghĩa của từ “hiền” là: hiền lành, hiền dịu, hiền từ, hiền hậu, nhân hậu, tốt bụng, dịu dàng.
- Từ trái nghĩa của từ “hiền” là: độc ác, xấu xa, hung ác, hung dữ, nham hiểm
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Hiền”
- Đặt câu với từ “hiền”:
+ Mẹ là người phụ nữ hiền.
+ Nụ cười của bà trông thật hiền làm sao!
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “hiền”:
+ Bà Tiên trong truyện cổ tích là người có tấm lòng nhân hậu.
+ Trang rất tốt bụng, bạn ấy luôn giúp đỡ các bạn trong lớp.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “hiền”:
+ Mụ hoàng hậu độc ác đã âm mưu hãm hại công chúa.
+ Để làm một người tốt, các em không nên có những suy nghĩ xấu xa.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)