Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Hiền hậu (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Hiền hậu chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Hiền hậu”
Hiền hậu |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Tính từ |
biểu thị con người hiền lành và nhân hậu. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Hiền hậu”
- Từ đồng nghĩa của từ “hiền hậu” là: đôn hậu, hiền lành, nết na
- Từ trái nghĩa của từ “hiền hậu” là: độc ác, gian ác, tàn bạo, đanh đá
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Hiền hậu”
- Đặt câu với từ “hiền hậu”:
+ Bà Lan là người phụ nữ rất hiền hậu.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “hiền hậu”:
+ Cô Tấm chăm chỉ, hiền lành nhưng Cám lại lười biếng và độc ác.
+ Phương là cô gái rất nết na và thuỳ mị.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “hiền hậu”:
+ Mụ hoàng hậu độc ác luôn muốn hãm hại mọi người.
+ Chắc hẳn các bạn nhỏ rất ghét những điều gian ác.
+ Những hành vi tàn bạo chắc chắn sẽ bị lên án.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)