Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Gầy (đầy đủ nhất)

Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Gầy chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.

1. Nghĩa của từ “Gầy”

 

Gầy

Từ loại

Nghĩa của từ

Tính từ

(chỉ cơ thể người, động vật) ở trạng thái có ít mỡ và thịt

2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Gầy”

- Từ đồng nghĩa của từ “gầy” là: ốm, còi, gầy gò, gầy guộc, hốc hác, mảnh khảnh, mảnh mai.

- Từ trái nghĩa của từ “gầy” là: béo, mập, mập mạp, bụ bẫm, mũm mĩm

3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Gầy”

- Đặt câu với từ “gầy”:

+ Thân hình gầy của dế mèn không đấu lại được loài vật to lớn đó.

+ Bác dế choắt có thân hình gầy yếu.

- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “gầy”:

+ Cô ấy bị bệnh nặng nên cơ thể gầy gò, ốm yếu.

+ Chị gái em có thân hình gầy guộc.

+ Gương mặt hốc hác của mẹ lộ rõ sự mệt mỏi.

+ Thầy giáo em có dáng người mảnh khảnh.

- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “gầy”:

+ Mới không gặp một tháng mà chú mèo nhà bà ngoại em đã béo lên rất nhiều.

+ Chú chó nhà em rất mập.

+ Huệ tuy mập mạp nhưng cậu ấy rất chăm tập thể dục.

Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa

- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.

Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học