Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Chấp chới (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Chấp chới chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Chấp chới”
Chấp chới |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Động từ |
chỉ trạng thái lơ lửng, không vững chắc, có thể thay đổi bất cứ lúc nào. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Chấp chới”
- Từ đồng nghĩa của từ “chấp chới” là: lơ lửng, dập dờn, chập chờn
- Từ trái nghĩa của từ “chấp chới” là: vững chắc, ổn định, rõ ràng
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Chấp chới”
- Đặt câu với từ “chấp chới”:
+ Ánh lửa chấp chới trong màn đêm.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “chấp chới”:
+ Cánh chim bay lơ lửng trên bầu trời.
+ Ánh lửa dập dờn trong màn đêm.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “chấp chới”:
+ Căn nhà này được xây dựng vô vùng vững chắc.
+ Sức khỏe của ông ấy đã ổn định sau khi được điều trị.
+ Thầy giáo chỉ chúng tôi đáp án của câu này rất rõ ràng.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)