Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Cá biệt (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Cá biệt chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Cá biệt”
Cá biệt |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Tính từ |
riêng lẻ, ít có, không phổ biến hoặc không điển hình |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Cá biệt”
- Từ đồng nghĩa của từ “cá biệt” là: đơn lẻ, hiếm hoi, riêng biệt
- Từ trái nghĩa của từ “cá biệt” là: chung, phổ biến, thông thường
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Cá biệt”
- Đặt câu với từ “cá biệt”:
+ Trong lớp có một học sinh cá biệt.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “cá biệt”:
+ Chim con chỉ ở cùng mẹ trong 1 tháng rồi tách ra sống đơn lẻ.
+ Chiếc chuông gió này là đồ vật hiếm hoi còn lại sau vụ hỏa hoạn năm ngoái.
+ Việt Nam có bốn mùa riêng biệt.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “cá biệt”:
+ Đeo khăn quàng đỏ khi đến trường là quy định chung.
+ Việc mua hàng trên Internet ngày càng phổ biến.
+ Lịch kiểm tra cuối học kì 1 thông thường được diễn ra vào tháng 12.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)