Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Bắt đầu (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với Bắt đầu chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “bắt đầu”
Bắt đầu |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Động từ |
bước vào giai đoạn đầu của một công việc, một quá trình, một trạng thái. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với “bắt đầu”
- Từ đồng nghĩa với bắt đầu là: khởi đầu, mở đầu.
- Từ trái nghĩa với bắt đầu là: chấm dứt, hoàn thành, kết thúc.
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với “bắt đầu”
- Đặt câu với từ bắt đầu:
+ Hôm nay, thời tiết đã bắt đầu ấm dần lên
- Đặt câu với từ đồng nghĩa với bắt đầu:
+ Mùa xuân là mùa khởi đầu một năm mới.
+ Tiết mục mở đầu của buổi khai giảng là hát tốp ca nam nữ.
- Đặt câu với từ trái nghĩa với bắt đầu:
+ Bác An đã chấm dứt hợp đồng thuê nhà với bác Ba.
+ Em đã hoàn thành khóa học trại hè ở trường.
+ Buổi biểu diễn kết thúc trong tiếng vỗ tay của mọi người.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)