Toán tính tuổi và số đo thời gian lớp 5 (có lời giải)
Bài viết Chuyên đề Toán tính tuổi và số đo thời gian lớp 5 đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập đa dạng có lời giải từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & Phụ huynh có thêm tài liệu dạy môn Toán lớp 5.
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Chuyên đề Toán lớp 5 nâng cao (Lý thuyết + Bài tập có lời giải) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Ví Dụ 1: Tuổi người thứ nhất là bao nhiêu năm thì tuổi người thứ ba là bấy nhiêu tháng. Tuổi người thứ hai là bao nhiêu tuần thì tuổi người thứ ba là bấy nhiêu ngày. Biết tổng số tuổi của ba người là 120 năm, tính tuổi của mỗi người.
Bài Giải
Tuổi người thứ nhất gấp 12 lần người thứ ba.
Tuổi người thứ hai gấp 7 lần người thứ ba.
Coi tuổi người thứ ba là 1 phần thì tuổi người thứ hai là 7 phần, tuổi người thứ nhất là 12 phần.
Tổng số phần bằng nhau là: (phần)
Giá trị 1 phần bằng nhau hay tuổi người thứ ba là: (tuổi)
Tuổi người thứ hai là: (tuổi)
Tuổi người thứ nhất là: (tuổi)
Đáp Số: 72 tuổi; 42 tuổi; 6 tuổi.
Ví Dụ 2: Một người sinh ngày 3 tháng 5 năm 1913 và mất ngày 28 tháng 3 năm 1991. Em hãy tính xem người ấy thọ bao nhiêu ngày?
Bài Giải
Từ ngày 3 tháng 5 năm 1913 đến 3 tháng 5 năm 1991 có:
(năm)
Năm nhuận đầu tiên trong khoảng thời gian đó là: 1916.
Năm nhuận cuối cùng trong khoảng thời gian đó là: 1988.
Số năm nhuận trong khoảng thời gian đó là:
(năm)
Từ 3 tháng 5 năm 1913 đến 3 tháng 5 năm 1991 có số ngày là:
(ngày)
Từ 28 tháng 3 năm 1991 đến 3 tháng 5 năm 1991 có số ngày là:
(ngày)
Người ấy thọ được số ngày là: (ngày)
Đáp Số: 28453 (ngày)
Ví Dụ 3: Nam đố Lan: Một bà cụ sinh ngày 23/7/1910 và thọ 27 781 ngày. Hỏi cụ bà mất ngày tháng năm nào?
Bài Giải
Ta có: dư 41.
Do đó, ta ước lượng cụ bà mất vào năm: .
Từ 23/7/1910 đến 23/7/1986 là 76 năm.
Trong khoảng thời gian đó năm nhuận đầu tiên là: 1912.
Trong khoảng thời gian đó năm nhuận cuối cùng là: 1984.
Số năm nhuận trong khoảng thời gian đó là:
(năm)
Số ngày trong khoảng thời gian 23/7/1910 đến 23/7/1986 là:
(ngày)
Vậy từ ngày 23/7/1986 đến ngày cụ bà mất còn số ngày là:
(ngày)
Do tháng 7 có 31 ngày nên suy ra cụ bà mất ngày:
tháng 8 năm 1986.
Đáp Số: 14 tháng 8 năm 1986.
Ví Dụ 4: Hiện nay, mẹ 30 tuổi, con gái 5 tuổi, con trai 1 tuổi. Hỏi bao lâu thì tuổi mẹ bằng tổng số tuổi hai con?
Bài Giải
Hiện nay, mẹ hơn tổng số tuổi hai con là: 30-(5+1)= 24 (tuổi)
Mỗi năm, mẹ tăng 1 tuổi còn hai con tăng 2 tuổi.
Do đó, sau mỗi năm hiệu số tuổi giảm đi: 2-1=1 (tuổi).
Khi hiệu bằng 0 thì tuổi mẹ bằng tổng số tuổi hai con.
Như vậy phải sau: 24:1=24 (năm)
Đáp Số: 24 năm.
Ví Dụ 5: Hiện nay, mẹ 30 tuổi, con gái 5 tuổi, con trai 1 tuổi. Hỏi bao lâu nữa thì mẹ gấp đôi số tuổi hai con.
Bài Giải
Giả sử tuổi cha cũng bằng tuổi mẹ và bằng 30 tuổi.
Tổng số tuổi cha và mẹ hơn tổng số tuổi hai con là:
(tuổi)
Mỗi năm tổng số tuổi cha và mẹ tăng lên 2 tuổi, tổng tuổi hai con cũng tăng thêm 2 tuổi.
Do đó, hiệu số tổng tuổi cha và mẹ với tổng số tuổi hai con là không đổi.
Khi tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi hai con thì tổng tuổi cha và mẹ gấp 4 lần tuổi hai con.
Vậy khi đó, tuổi hai con là: (tuổi)
Số năm sau là: (năm)
Đáp Số: 6 năm
Bài tập tự luyện
Bài 1: Một người sinh ngày 26 tháng 10 năm 1934 và mất ngày 31 tháng 8 năm 2016. Em hãy tính xem người ấy thọ bao nhiêu ngày?
Bài 2: Một cụ bà sinh ngày 17 tháng 4 năm 1910 và thọ 29 675 ngày. Hỏi cụ bà ấy mất ngày tháng năm nào?
Bài 3: Hiện nay, mẹ 36 tuổi, con gái 10 tuổi, con trai 6 tuổi. Hỏi sau mấy năm nữa thì tuổi mẹ bằng tổng số tuổi hai con?
Bài 4: Hiện nay, mẹ 36 tuổi, con gái 10 tuổi, con trai 5 tuổi. Hỏi sau mấy năm nữa thì tuổi mẹ sẽ gấp đôi số tuổi hai con?
Bài 5: Tuổi của em tôi hiện nay bằng 4 lần tuổi của nó khi tuổi của anh tôi bằng tuổi của em tôi hiện nay. Đến khi tuổi của em tôi bằng tuổi của anh tôi hiện nay thì tổng số tuổi của hai anh em là 51. Hỏi hiện nay anh tôi, em tôi bao nhiêu tuổi ?
Bài 6: Cách đây 8 năm tuổi mẹ gấp 7 lần tuổi con và tổng số tuổi của hai mẹ con lúc đó là 32 tuổi. Hỏi sau mấy năm nữa thì tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi con?
Bài 7: Hùng hơn Cường 4 tuổi, biết rằng tuổi của Hùng bằng tuổi của Cường. Tính tuổi mỗi người.
Bài 8: Hiện nay mẹ hơn 5 lần tuổi con là 3 tuổi. Đến khi tuổi con bằng tuổi mẹ hiện nay thì tổng số tuổi của hai mẹ con là 79 tuổi. Tính tuổi mỗi người hiện nay?
Bài 9: Tuổi của con hiện nay bằng hiệu tuổi của bố và tuổi con. Bốn năm trước, tuổi con bằng hiệu tuổi của bố và tuổi con. Hỏi khi tuổi con bằng hiệu tuổi của bố và tuổi của con thì tuổi của mỗi người là bao nhiêu?
Bài 10: Trước đây 5 năm tuổi ba mẹ con cộng lại bằng 58. Sau đây 5 năm, mẹ hơn chị 25 tuổi và hơn em 31 tuổi. Tính tuổi mỗi người hiện nay?
Bài 11: Tuổi cô Lan năm nay gấp 7,5 lần tuổi của Hoa. 16 năm sau tuổi cô Lan gấp 2,3 lần tuổi của Hoa. Tính tuổi của cô Lan và tuổi của Hoa khi tuổi cô Lan gấp 3 lần tuổi Hoa?
Bài 12: Cha hơn con 32 tuổi. Sau 4 năm nữa thì tuổi của cha gấp ba lần tuổi của con. Hỏi tuổi cha và tuổi con hiện nay là bao nhiêu?
Bài 13: Hiện nay, tuổi cha gấp 4 lần tuổi con. Đến năm tuổi con gấp đôi tuổi con hiện nay thì tổng số tuổi của hai cha con là 91. Hỏi tuổi cha hiện nay là bao nhiêu?
Bài 14: Mẹ hơn con 24 tuổi. Ba năm trước đây tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Hỏi hiện nay mẹ bao nhiêu tuổi?
Bài 15: Khi sinh con, cha 30 tuổi. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi, biết rằng 4 năm sau nữa, tuổi cha gấp 3 lần tuổi con.?
Bài 16: Hiện nay, tuổi của Hòa bằng tuổi của Bình. Hai năm trước, Hòa kém Bình 4 tuổi. Tìm tuổi của Hòa và Bình hiện nay.
Bài 17: 22 năm trước đây tuổi mẹ bằng tuổi bà. Hiện nay, tuổi mẹ bằng tuổi bà. Tính tuổi mẹ và tuổi bà hiện nay?
Bài 18: Bảy năm trước tổng số tuổi của ba mẹ con bằng 48. Sáu năm sau tuổi mẹ hơn tuổi con nhỏ 30 tuổi và hơn tuổi con lớn 24 tuổi. Tính tuổi mẹ hiện nay?
................................
................................
................................
Xem thêm các chuyên đề Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao hay, chọn lọc khác:
(Chuyên đề Toán lớp 5) Công thức chuyển động và các bài toán khởi đầu
(Chuyên đề Toán lớp 5) Chuyển động xuôi dòng, chuyển động ngược dòng
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)