Soạn bài Đọc - ngắn nhất Chân trời sáng tạo
Soạn bài Ôn tập cuối học kì 1: Đọc trang 149, 150, 151 ngắn nhất mà vẫn đủ ý được biên soạn bám sát sách Ngữ văn lớp 9 Chân trời sáng tạo giúp học sinh soạn văn 9 dễ dàng hơn.
Câu 1 (trang 149 sgk Ngữ văn 9 Tập 1): Ngôn ngữ thơ có những đặc điểm gì? Vì sao khi đọc thơ, cần đọc thành tiếng/đọc diễn cảm?
Trả lời:
– Đặc điểm của ngôn ngữ thơ:
+ Ngôn ngữ thơ giàu nhạc tính: Đó là: sự cân đối, sự trầm bổng và sự trùng điệp.
+ Ngôn ngữ thơ có tính hàm súc là khả năng của ngôn ngữ có thể miêu tả mọi hiện tượng của cuộc sống một cách cô đọng, ít lời mà nói được nhiều ý, ý tại ngôn ngoại.
+ Ngôn ngữ thơ có tính truyền cảm: sự lựa chọn từ ngữ, phương thức tu từ trong thơ bao giờ cũng nhằm làm cho nội dung cảm xúc, thái độ đánh giá, sự đồng cảm hoặc phê phán, ca ngợi trở nên nổi bật
– Khi đọc thơ, cần đọc thành tiếng/ đọc diễn cảm để làm sống dậy hiệu quả tác động của các yếu tố như vần, nhịp, thanh điệu, đối,… của ngôn ngữ thơ; đồng thời giúp người đọc hình dung, cảm nhận rõ hơn về thế giới nội tâm của nhà thơ được thể hiện qua ngôn ngữ thơ. Từ đó, ngôn ngữ thơ có thể dễ dàng tác động trực tiếp đến cảm xúc của người đọc.
Câu 2 (trang 149 sgk Ngữ văn 9 Tập 1): Câu 2 (trang 149 sgk Ngữ văn 9 Tập 1): Nội dung dưới đây đề cập đến cách trình bày thông tin nào trong văn bản thông tin?
Thông tin trong văn bản được tổ chức theo cấu trúc: 1) giới thiệu tổng quan, khái quát về các đối tượng được phân loại; 2) giới thiệu chi tiết từng đối tượng cụ thể.
A. cách trình bày thông tin theo trình tự không gian
B. cách trình bày thông tin theo mức độ quan trọng của thông tin
C. cách trình bày thông tin theo mối quan hệ nhân quả
D. cách trình bày thông tin theo các đối tượng phân loại
Trả lời:
- Đáp án: D. cách trình bày thông tin theo các đối tượng phân loại
Câu 3 (trang 149 sgk Ngữ văn 9 Tập 1): Chọn cụm từ đúng để điền vào chỗ trống trong nhận định dưới đây:
Nhân vật trong .... có thể là con người hay thần linh, ma, quỷ. Nếu nhân vật là con người, họ thường có nét kì dị khác thường; nếu nhân vật là thần linh, ma, quý, họ thường được nhân hóá, mang hình ảnh, tính cách của con người.
A. truyện thơ Nôm
B. truyện lịch sử
C. truyện truyền kì
D. truyện cười
Trả lời:
- Đáp án: C. truyện truyền kì
Câu 4 (trang 149 sgk Ngữ văn 9 Tập 1): Vẽ bảng sau vào vở và sắp xếp tên của các văn bản đã học ở học kì I vào bảng (nếu có):
Các bộ phận của văn học Việt Nam |
Tên văn bản đã học ở học kì 1 |
|
Văn học dân gian |
|
|
Văn học viết |
Văn học chữ Hán |
|
Văn học chữ Nôm |
|
|
Văn học chữ Quốc ngữ |
|
Trả lời:
Các bộ phận của văn học Việt Nam |
Tên văn bản đã học ở học kì 1 |
|
Văn học dân gian |
|
|
Văn học viết |
Văn học chữ Hán |
Chuyện người con gái Nam Xương (Nguyễn Dữ) Truyện lạ nhà thuyền chài (Lê Thánh Tông) |
Văn học chữ Nôm |
Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga (Trích Truyện Lục Vân Tiên, Nguyễn Đình Chiểu) Thuý Kiều báo ân, báo oán (Trích Truyện Kiều, Nguyễn Du) Tiếng đàn giải oan (Truyện thơ Nôm khuyết danh) |
|
Văn học chữ Quốc ngữ |
Quê hương (Tế Hanh) Bếp lửa (Bằng Việt) Vẻ đẹp của Sông Đà (Nguyễn Tuân) Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải) Sơn Tinh, Thuỷ Tinh (Nguyễn Nhược Pháp) |
Câu 5 (trang 150 sgk Ngữ văn 9 Tập 1): Điền vào cột A tên của thể loại/ kiểu văn bản có đặc điểm tương ứng được miêu tả ở cột B (làm vào vở):
A (thể loại/ kiểu văn bản) |
B (đặc điểm) |
............... |
a. Là thể loại có cốt truyện thường theo một trong hai mô hình Gặp gỡ - Tai biến – Đoàn tụ hoặc Nhân – Quả |
............... |
b. Là thể lọa văn xuôi tự sự thời trung đại, phản ánh hiện thực qua yếu tố kì lạ, hoang đường. |
............... |
c. Là văn bản được viết để cung cấp thông tin về một danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử. |
............... |
d. Là văn bản mà người viết cần kết hợp cả cách trình bày vấn đề khách quan và cách trình bày chủ quan để tạo sức thuyết phục cho văn bản. |
............... |
đ. Là thể loại mà ngôn ngữ có đặc điểm hàm súc, ngắn gọn, nhiều hình ảnh, giàu sức gợi, được tổ chức thành một cấu trúc đặc biệt, có vần, nhịp thanh điệu, đối... |
............... |
e. Là văn bản dùng để ghi lại thông tin của việc trao đổi về một chủ đề nhất định, trong đó có hệ thống câu hỏi và câu trả lời. |
Trả lời:
A (thể loại/ kiểu văn bản) |
B (đặc điểm) |
Truyện thơ Nôm |
a. Là thể loại có cốt truyện thường theo một trong hai mô hình Gặp gỡ - Tai biến – Đoàn tụ hoặc Nhân – Quả |
Truyện truyền kì |
b. Là thể loại văn xuôi tự sự thời trung đại, phản ánh hiện thực qua yếu tố kì lạ, hoang đường. |
Văn bản thông tin |
c. Là văn bản được viết để cung cấp thông tin về một danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử. |
Văn bản nghị luận |
d. Là văn bản mà người viết cần kết hợp cả cách trình bày vấn đề khách quan và cách trình bày chủ quan để tạo sức thuyết phục cho văn bản. |
Thơ |
đ. Là thể loại mà ngôn ngữ có đặc điểm hàm súc, ngắn gọn, nhiều hình ảnh, giàu sức gợi, được tổ chức thành một cấu trúc đặc biệt, có vần, nhịp thanh điệu, đối... |
Phỏng vấn |
e. Là văn bản dùng để ghi lại thông tin của việc trao đổi về một chủ đề nhất định, trong đó có hệ thống câu hỏi và câu trả lời. |
Câu 6 (trang 150 sgk Ngữ văn 9 Tập 1): Hoàn thành bảng sau để làm rõ một số đểm giống nhau và khác nhau giữa thể loại truyện truyền kì và truyện thơ Nôm (làm vào vở):
Nội dung so sánh |
Truyện truyền kì |
Truyện thơ Nôm |
Điểm giống nhau |
|
|
Điểm khác nhau |
|
|
Trả lời:
Nội dung so sánh |
Truyện truyền kì |
Truyện thơ Nôm |
Điểm giống nhau |
- Cùng phản ánh những vấn đề trong đời sống xã hội đương thời. - Cùng thể hiện ước mơ của con người hướng tới cuộc sống tốt đẹp hơn. - Cùng thể hiện quan niệm, lí tưởng của tác giả đỗi với các vấn đề trong đời sống. |
|
Điểm khác nhau |
- Trình bày bằng thể văn xuôi tự sự. - Có yếu tố kì ảo và hiện thực. - Truyện truyền kì sử dụng nhiều điển tích, điển cố. - Nhân vật trong truyện truyền kỳ đa dạng: thần tiên; người trần; yêu quái. Các nhân vật thường có nét kì lạ, biểu hiện ở nguồn gốc ra đời, ngoại hình hay năng lực siêu nhiên. |
- Viết bằng chữ Nôm, trình bày bằng thơ. - Có cấu trúc phức tạp hơn, có thể bao gồm nhiều câu thơ, tạo thành cốt truyện dài. - Kể về các chủ đề lịch sử, nhân vật lịch sử, văn hóa và tín ngưỡng dân gian. |
Câu 7 (trang 150 sgk Ngữ văn 9 Tập 1): Dựa trên những gì học được từ văn bản Đọc mở rộng theo thể loại ở từng bài học để hoàn thành bảng sau (làm vào vở):
Bài học |
Tên văn bản |
Tác giả |
Thể loại |
Một số nét đặc sắc |
|
Nội dung |
Hình thức |
||||
1 |
Mùa xuân nho nhỏ |
|
|
|
|
2 |
Tính đa nghĩa trong bài thơ “Bánh trôi nước” |
|
|
|
|
3 |
Cột cờ Thủ Ngữ - di tích cổ bên sông Sài Gòn. |
|
|
|
|
4 |
Dế chọi |
|
|
|
|
5 |
Tiếng đàn giải oan |
|
|
|
|
Trả lời:
Bài học |
Tên văn bản |
Tác giả |
Thể loại |
Một số nét đặc sắc |
|
Nội dung |
Hình thức |
||||
1 |
Mùa xuân nho nhỏ |
Thanh Hải |
Thơ |
Bài thơ nói về vẻ đẹp mùa xuân với những hình ảnh, màu sắc hài hòa và sinh động. Cảm xúc của tác giả trước cảnh xuân của đất nước Niềm tin của tác giả vào tương lai rạng ngời của dân tộc Việt Nam. Âm thanh mùa xuân vang lên từ sự vất vả khó khăn, Đất nước ta luôn đứng vững trên mọi bầu trời. Lời ước nguyện khiêm nhường, âm thầm và lặng lẽ của tác giả muốn tô điểm và cống hiến cho cuộc đời |
Bài thơ theo thể thơ năm tiếng, có nhạc điệu trong sáng, thiết tha gần gũi với dân ca, nhiều hình ảnh đẹp, giản dị, gợi cảm, nhiều so sáng và ẩn dụ sáng tạo. |
2 |
Tính đa nghĩa trong bài thơ “Bánh trôi nước” |
Vũ Dương Quý |
Văn nghị luận |
Văn bản đánh giá tính đa nghĩa của bài thơ “Bánh trôi nước”. Từ đó để nói về số phận của người phụ nữa trong xã hội cũ cũng như phẩm chất của họ. |
- Văn bản sử dụng luận điểm, luận cứ, dẫn chững rõ ràng, mạch lạc, đấy sức thuyết phục. - Phép liên kết được sử dụng linh hoạt trong văn bản, lời văn logic |
3 |
Cột cờ Thủ Ngữ - di tích cổ bên sông Sài Gòn. |
Ngô Nam |
Văn bản thông tin |
Giới thiệu cho người đọc những thông tin về cột cờ hủ Ngữ bên sông Sài Gòn. Qua đó giúp người đọc hiểu hơn về ý nghĩa lịch sử của di tích. |
Sử dụng kết hợp giữa phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ. |
4 |
Dế chọi |
Bồ Tùng Linh |
Truyện truyền kì |
Dế chọi thuộc loại truyện đả kích chế độ chính trị tàn bạo, vạch mặt bọn quan lại tham nhũng, cường hào ác bá, đồng thời bày tỏ sự cảm thông đối với những con người “bé nhỏ” bị chà đạp, hãm hại. Qua đó, truyện thể hiện tinh thần phê phán chế độ chính trị tàn bạo đương thời. |
Câu chuyện mang nhiều yếu tố hoang đường, một đặc trưng nổi bật trong bút pháp nghệ thuật của truyện truyền kì. - Cốt truyện được tổ chức theo trật tự tuyến tính, có sự kết hợp giữa yếu tố hiện thực và yếu tố kì ảo. |
5 |
Tiếng đàn giải oan |
Khuyết danh |
Truyện thơ Nôm |
Tiếng đàn giải oan là truyện vạch mặt kẻ vong ân bội nghĩa Lý Thông. Truyện thể hiện ước mơ, niềm tin về đạo đức, công lí xã hội và lí tưởng nhân đạo, yêu hòa bình của nhân dân ta. |
- Tác phẩm Tiếng đàn giải oan thuộc thể loại: truyện thơ. - Sử dụng yếu tố kì ảo, từ ngữ miêu tả sinh động, lôi cuốn. |
Câu 8 (trang 151 sgk Ngữ văn 9 Tập 1): Tóm tắt những kinh nghiệm em đã tích lũy được về việc đọc hiểu văn bản nghị luận và văn bản thông tin ở học kì I (làm vào vở):
Loại văn bản |
Bài học kinh nghiệm |
Văn bản nghị luận |
|
Văn bản thông tin |
|
Trả lời:
Loại văn bản |
Bài học kinh nghiệm |
Văn bản nghị luận |
Khi đọc hiểu văn bản nghị luận cần: + Chú ý tìm ra các luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng để thấy được sự liên kết của văn bản. + Cần hiểu được mục đích và đối tượng hướng đến của văn bản. |
Văn bản thông tin |
Khi đọc hiểu văn bản thông tin cần: + Cần xác định đúng thông tin cơ bản của văn bản thông tin dựa vào nhan đề và phần sa-pô (nếu có) + Đánh giá hiệu quả của cách triển khai văn bản thông tin mà tác giả đã chọn. + Đánh giá tính chính xác và tính mới của văn bản, thông qua hệ thống ý, số liệu, hình ảnh, … đã được tác giả sử dụng. |
Xem thêm các bài Soạn văn lớp 9 Chân trời sáng tạo ngắn nhất, hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:
- Soạn văn 9 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Soạn văn 9 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải lớp 9 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 9 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 9 Cánh diều (các môn học)
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST