So sánh: 213,6(42) và 213,598...

Bài 80 trang 65 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: So sánh:

a) 213,6(42) và 213,598...;

b) −43,001 và −43,(001)

c) 237 và −15;

d) 14081120101;

e) 2+376+2;

g) 52+15242+362122.

Lời giải:

a) Phần nguyên của hai số 213,6(42) và 213,598... bằng nhau.

Ta so sánh chữ số hàng phần mười, vì 6 > 5 nên 213,6(42) > 213,598...

Vậy 213,6(42) > 213,598...

b) Ta có: −43,(001) = −43,001001...

Vì −43,001 > −43,001001... nên −43,001 > −43,(001).

Vậy −43,001 > −43,(001).

c) Ta có: 237=15,3948...

Vì −15,3948... < −15 nên 237 < −15.

Vậy 237 < −15.

d) Ta thấy 4081<40202=20101 nên 14081<120101.

14081>1; 120101>1.

Do đó 14081 > 120101.

e) Ta có: 2+37=8,0827...; 6+2=7,4142...

Ta thấy 8,0827... > 7,4142...

Do đó 2+37 > 6+2.

g) Ta có: 52+15242+362=5+154+36=2040=12; 122=12.

Ta thấy 52+15242+362=12=12.

Vậy 52+15242+362=12.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 7 Cánh diều khác