Cách sử dụng trạng từ hardly, scarcely, barely dễ hiểu nhất (bài tập có giải)
Hardly thường dùng chung với: any, ever và trợ động từ can, barely có nghĩa là: chỉ vừa và thường đi với tính từ như enough và sufficient. Scarcely bao gồm ý nghĩa của cả hardly và barely.
I. Cách sử dụng Hardly
Hardly thường dùng chung với: any, ever và trợ động từ can.
Hardly any và hardly ever có nghĩa là: hầu như không, hiếm khi.
Ex: There is hardly any rice in the kitchen.
(Hầu như không còn chút gạo nào trong nhà bếp).
Mr. Smith hardly ever goes to bed before midnight.
(Ông Smith hiếm khi ngủ trước nửa đêm).
Hardly đi sau động từ can thì có nghĩa: khó lắm mới được.
Ex: I can hardly see the mark.
(phải khó lắm tôi mới có thể thấy được dấu vết).
II. Cách sử dụng Barely
Barely có nghĩa là: chỉ vừa và thường đi với tính từ như enough và sufficient.
Ex: They barely had time to catch the train.
(Họ chỉ mới vừa đủ thì giớ để bắt kịp chuyến tàu).
I can barely see it. (Tôi vừa nhìn thấy nó)
III. Cách sử dụng Scarely
Scarcely bao gồm ý nghĩa của cả hardly và barely. Scarcely có nghĩa "hiếm khi/hầu như không" và có thể thay thế cho hardly theo cách dùng trên: scarcely any/scarcely ever. Nhưng scarcely chủ yếu được dùng với nghĩa "chắc không"
Ex: You can scarcely expect me to believe that.
(Bạn khó lòng mong tôi tin vào điều đó).
There were scarcely twenty people there. (Chắc không tới 20 người ở đó).
Xem thêm các loạt bài Ngữ pháp Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)