Giáo án Sinh học 6 Bài 31: Thụ tinh kết quả và tạo hóa
1. Kiến thức
- HS hiểu được thụ tinh là gì? Phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, thấy được mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh.
- Nhận biết được dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính.
- Xác định được sự biến đổi các bộ phận của hoa và thành quả và hạt sau khi thụ tinh.
2. Kĩ năng
Tham gia hoạt động theo nhóm, hoạt động độc lập; Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức để ứng dụng kiến thức trong thực tiễn.3. Thái độ
- Giáo dục học sinh ý thức chăm sóc, trồng, bảo vệ cây xanh.
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Tranh phóng to hình 31.1.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Xem trước bài ở nhà, vẽ hình 31.1 vào vở học.
1. Ổn định lớp
Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ
- Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì?
- Trong những trường hợp nào thì thụ phấn nhờ người là cần thiết?
Trả lời: + Khi sự thụ phấn nhờ sâu bọ và nhờ gió gặp khó khăn
+ Khi muốn tăng khả năng cho quả và hạt, người ta chủ động thụ phấn cho hoa hoặc tạo điều kiện thuận lợi cho hoa giao phấn
+ Khi muốn tạo ra những giống lai mới theo ý muốn, con người đã chủ động thực hiện giao phấn giữa những giống cây khác nhau để kết hợp được nhiều đặc tính tốt vào giống mới
3. Bài mới
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung cần đạt |
---|---|---|
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Khi muốn tạo ra những giống lai mới theo ý muốn, con người đã chủ động thực hiện giao phấn giữa những giống cây khác nhau để kết hợp được nhiều đặc tính tốt vào giống mới Vậy .... |
||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: thụ tinh là gì? Phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, thấy được mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh. - Nhận biết được dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính. - Xác định được sự biến đổi các bộ phận của hoa và thành quả và hạt sau khi thụ tinh. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 31.1. - Gọi HS đọc to thông tin mục SGK tr.103 - GV yêu cầu HS mô tả lại hiện tượng nảy mầm của hạt phấn? - GV chốt lại kiến thức. |
- HS quan sát hình 31.1 theo sự hướng dẫn của GV - HS đọc to thông tin mục SGK tr.103. - HS mô tả lại hiện tượng nảy mầm của hạt phấn kết hợp chỉ tranh. - HS ghi bài |
1. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn. Sau khi thụ phấn, trên đầu nhụy có rất nhiều hạt phấn. mỗi hạt phấn hút chất nhày ở đầu nhụy trương lên và nảy mầm thành một ống phấn. TBSD đực được chuyển đến đầu ống phấn. |
- GV yêu cầu HS tiếp tục quan sát hình 31.1, đọc thông tin mục SGK tr.103 - GV hướng dẫn HS khai thác thông tin bằng cách đặt câu hỏi: 1. Sự thụ tinh xảy ra tại bộ phận nào của hoa? |
- HS quan sát hình 31.1, đọc thông tin mục SGK tr.103 - HS thảo luận, trả lời đạt: 1. Sự thụ tinh xảy ra ở noãn. |
2. Thụ tinh. Thụ tinh là quá trình kết hợp giữa TBSD đực và TBSD cái tạo thành hợp tử. Sinh sản có hiện tượng thụ tinh là sinh sản hữu tính. |
2. Sự thụ tinh là gì? |
2. Sự thụ tinh là sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử. |
|
3. Tại sao nói sự thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính? - GV nhận xét → chốt lại ý chính và nhấn mạnh: sự sinh sản có sự tham gia của tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái trong thụ tinh gọi là sinh sản hữu tính. - GV mở rộng: Thụ phấn có quan hệ gì với thụ tinh? |
3. Vì sự thụ tinh có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái - HS lắng nghe và ghi bài. - HS trả lời đạt: Muốn có hiện tượng thụ tinh phải có hiện tượng thụ phấn nhưng hạt phấn phải được nảy mầm. Vậy thụ phấn là điều kiện cần cho thụ tinh xảy ra. |
|
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục SGK tr.103 → trả lời câu hỏi: 1. Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? |
- HS đọc thông tin mục SGK tr.103 → trả lời câu hỏi: 1. Hạt do noãn của hoa tạo thành. |
3. Kết hạt và tạo quả. Sau khi thụ tinh: + Hợp tử phát triển thành phôi. + Noãn phát triển thành hạt chứa phôi. + Bầu phát triển thành quả chứa hạt. + Các bộ phận khác của hoa héo và rụng (một số ít loài cây ở quả còn dấu tích của một số bộ phận của hoa). |
2. Noãn sau khi thụ tinh sẽ hình thành bộ phận nào của hạt? |
2. Noãn sau khi thụ tinh sẽ hình thành phôi. |
|
3. Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành? Quả có chức năng gì? - GV nhận xét, chốt lại ý chính - GV mở rộng: Em có biết những cây nào khi quả đã hình thành vẫn còn giữ lại bộ phận của hoa? Tên bộ phận đó? |
3. Bầu phát triển thành quả chứa và bảo vệ hạt. - HS ghi bài - HS trả lời đạt: + Phần đài của hoa vẫn còn lại trên quả như cà chua, hồng, ổi, thị, hồng xiêm,… + Phần đầu nhụy, vòi nhụy như chuối, ngô,… |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Hiện tượng thụ tinh kép xảy ra ở loài thực vật nào dưới đây ?
A. Rau bợ B. Thông C. Mía D. Dương xỉ
Câu 2. Hoa nhãn có bao nhiêu noãn trong mỗi bông ?
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 3. Trong các loài hoa dưới đây, loài hoa nào chứa nhiều noãn nhất ?
A. Hoa măng cụt B. Hoa vải C. Hoa lạc D. Hoa na
Câu 4. Quả nào dưới đây không còn vết tích của đài ?
A. Quả B. Quả thị C. Quả cà D. Quả bưởi
Câu 5. Hạt là do bộ phận nào của hoa biến đổi thành sau thụ tinh ?
A. Bao phấn B. Noãn C. Bầu nhuỵ D. Vòi nhuỵ
Câu 6. Quả chuối khi chín vẫn còn vết tích của
A. đầu nhuỵ. B. lá đài. C. tràng. D. bao phấn.
Câu 7. Sau khi thụ tinh, bầu nhuỵ của hoa sẽ biến đổi và phát triển thành
A. hạt chứa noãn. B. noãn chứa phôi.
C. quả chứa hạt. D. phôi chứa hợp tử.
Câu 8. Trong quá trình thụ tinh ở thực vật, tế bào sinh dục đực sẽ kết hợp với tế bào sinh dục cái có trong noãn để tạo thành một tế bào mới gọi là
A. phôi. B. hợp tử. C. noãn. D. hạt.
Câu 9. Khi hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ cùng loài thì hạt phấn hút chất nhầy trên đầu nhuỵ, trương lên và nảy mầm thành
A. chỉ nhị. B. bao phấn. C. ống phấn. D. túi phôi.
Câu 10. Loại quả nào dưới đây đa phần không có hạt ?
A. Thanh long B. Chuối C. Hồng xiêm D. Ớt chỉ thiên
Đáp án
1. C |
2. B |
3. D |
4. D |
5. B |
6. A |
7. C |
8. B |
9. C |
10. B |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung cần đạt |
---|---|---|
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập Mô tả hiện tượng nảy mầm của hạt phấn? Thế nào là hiện tượng thụ tinh? - Hạt và quả được hình thành như thế nào? 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. |
||
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Vẽ sơ đồ tư duy |
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.
- Đọc phần Em có biết ?
- Chuẩn bị bài tiếp theo và quan sát trước các loại quả ở nhà theo yêu cầu của SGK.
Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 6 chuẩn khác:
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 6 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 6
- Giáo án Toán 6
- Giáo án Tiếng Anh 6
- Giáo án Khoa học tự nhiên 6
- Giáo án Lịch Sử 6
- Giáo án Địa Lí 6
- Giáo án GDCD 6
- Giáo án Tin học 6
- Giáo án Công nghệ 6
- Giáo án HĐTN 6
- Giáo án Âm nhạc 6
- Giáo án Vật Lí 6
- Giáo án Sinh học 6
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi Toán 6 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 6
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 năm 2024 (có lời giải)
- Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Bộ Đề thi Tiếng Anh 6 (có đáp án)
- Bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 6 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 6 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 6 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 6 (có đáp án)
- Đề thi Toán Kangaroo cấp độ 3 (Lớp 5, 6)