Giáo án Sinh học 6 Bài 30: Thụ phấn
1. Kiến thức
- Phát biểu được khái niệm thụ phấn
- Kể được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn, phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.
- Nhận biết những đặc điểm chính của hoa thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ.
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng quan sát mẫu vật, tranh vẽ.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh ảnh liên quan tới bài học.
- Mẫu vật: hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
- Mẫu vật: hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
- Tranh ảnh về hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
1. Ổn định lớp
Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ
- Dựa vào bộ phận sinh sản chủ yếu có thể chia hoa thành mấy nhóm? Thế nào là hoa lưỡng tính? Thế nào là hoa đơn tính?
- Căn cứ vào cách xếp hoa trên cây có thể chia hoa thành mấy nhóm? Cho ví dụ.
3. Bài mới
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung cần đạt |
---|---|---|
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Để duy trì nòi giống thì ở thực vật có những hiện tượng gì phù hợp với chức năng sinh sản chủ yếu của hoa, bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu. |
||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: khái niệm thụ phấn - những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn, phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn. -những đặc điểm chính của hoa thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Hiện tượng thụ phấn - GV giảng giải về hiện tượng thụ phấn: Sự thụ phấn là bắt đầu của quá trình sinh sản hữu tính ở cây có hoa. Có sự tiếp xúc giữa hạt phấn và đầu nhụy thì hoa mới thực hiện được chức năng sinh sản, sự tiếp xúc đó gọi là hiện tượng thụ phấn |
- HS lắng nghe |
1.Hiện tượng thụ phấn Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. |
- GV yêu cầu HS đọc to thông tin mục SGK tr.99 Vậy hạt phấn có thể tiếp xúc với nhụy hoa bằng những cách nào? |
- HS đọc to thông tin mục SGK tr.99 |
|
b. Hoa tự thụ phấn: - Hướng dẫn HS quan sát hình 30.1 SGK tr.99 để trả lời câu hỏi: 1. Thế nào là hoa tự thụ phấn? |
- HS quan sát hình 30.1 SGK tr.99 → trả lời câu hỏi đạt: 1. Hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó gọi là hoa tự thụ phấn |
a. Hoa tự thụ phấn: Hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó gọi là hoa tự thụ phấn Đặc điểm hoa tự thụ phấn: - Hoa lưỡng tính - Nhị và nhụy chín cùng một lúc. |
2. Hoa tự thụ phấn có những đặc điểm nào? - GV chốt ý → cho HS ghi bài |
2. Đặc điểm hoa tự thụ phấn: - Hoa lưỡng tính - Nhị và nhụy chín cùng một lúc |
|
c. Hoa giao phấn: - GV cho HS đọc to thông tin → thảo luận nhóm, trả lời CH 1. Thế nào là hoa giao phấn? |
- HS đọc to thông tin → thảo luận nhóm, trả lời CH đạt: 1. Hoa giao phấn là hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khác. |
b. Hoa giao phấn: Hoa giao phấn là hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khác. |
2. Hoa giao phấn có những đặc điểm nào? |
2. Là hoa đơn tính hoặc lưỡng tính có nhị và nhụy không chín cùng một lúc. |
Đặc điểm hoa giao phấn: - Là hoa đơn tính hoặc lưỡng tính có nhị và nhụy không chín cùng một lúc. |
3. Hiện tượng giao phấn của hoa thực hiện nhờ những yếu tố nào? - GV nhận xét → cho HS ghi bài. |
3. Hoa giao phấn thực hiện được nhờ nhiều yếu tố: sâu bọ, gió, người,… - HS ghi bài. |
- Hoa giao phấn thực hiện được nhờ nhiều yếu tố: sâu bọ, gió, người,… |
- Hướng dẫn HS quan sát mẫu vật và tranh vẽ để trả lời 4 câu hỏi mục SGK tr.100 1. Hoa có đặc điểm gì dễ hấp dẫn sâu bọ? |
- HS quan sát mẫu vật và tranh vẽ -> trả lời 4 câu hỏi mục SGK tr.100 đạt: 1. Hoa thường có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm |
2: Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ - Hoa thường có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm - Đĩa mật nằm ở đáy hoa - Hạt phấn to, dính, có gai. - Đầu nhụy thường có chất dính |
2. Tràng hoa có đặc điểm gì làm cho sâu bọ muốn lấy mật hoặc lấy phấn thường phải chui vào trong hoa? |
2. Đĩa mật nằm ở đáy hoa |
|
3. Nhị hoa có đặc điểm gì làm cho sâu bọ khi đến lấy mật hoặc phấn hoa thường mang theo hạt phấn sang hoa khác? |
3. Hạt phấn to, dính, có gai |
|
4. Nhụy hoa có đặc điểm gì làm cho sâu bọ khi đến lấy mật hoặc phấn hoa thì hạt phấn của hoa khác thường bị dính vào đầu nhụy? - Cho HS xem thêm một số tranh ảnh hoa thụ phấn nhờ sâu bọ - GV yêu cầu HS nhắc lại các đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - GV nhận xét → cho HS ghi bài |
4. Đầu nhụy thường có chất dính - HS xem thêm một số tranh ảnh hoa thụ phấn nhờ sâu bọ - HS nhắc lại các đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - HS ghi bài |
TIẾT 2
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung cần đạt |
---|---|---|
- GV: Hướng dẫn HS QS mẫu vật và hình 30.3, 30.4 Và đọc TT SGK trang 101 thảo luận trả lời câu hỏi: + Nhận xét vị trí của hoa ngô đực và hoa ngô cái?Vị trí đó có t/d gì trong TP nhờ gió? + Những đặc điểm đó có lợi gì cho việc thụ phấn nhờ gió? |
- HS QS mẫu vật và hình 30.3, 30.4. Nghiên cứu TT SGK - Thảo luận trả lời câu hỏi: + Hoa đực ở trên: T/d dễ tung hạt phấn. Hoa cái ở dưới dễ hứng hạt phấn. + Giúp gió thổi hạt phấn di xa. Đầu nhụy dài có nhiều lông giúp giữ hạt phấn. |
- Hoa thường tập trung ở ngọn cây. - Bao hoa thường tiêu giảm. - Chỉ nhị dài, bao phấn treo lũng lẳng. Hạt phấn rất nhiều, nhỏ và nhẹ. - Đầu nhụy dài, có nhiều lông. |
- GV: Y/c các nhóm trả lời, nhận xét, bổ xung. |
- Đại diện trả lời, nhóm khác bổ xung. |
|
- GV: Y/c các nhóm tiếp tục thảo luận so sánh thụ phấn nhờ gió và TP nhờ sâu bọ? |
- Nhóm thảo luận: Trả lời. + Hoa TP nhờ sâu bọ có bao hoa phát triển, cánh hoa có màu sắc sặc sở, hương thơm; Nhị hoa ngắn, hạt phấn to, có gai; Nhụy ngắn, đầu nhụy có chất dính. + Hoa thụ phấn nhờ gió: Bao hoa tiêu giảm; nhị hoa có chỉ nhị dài, hạt phấn nhỏ, nhẹ; Vòi nhụy dài, đầu nhụy có lông. |
|
- GV: Gọi đại diện nhóm TL, nhóm khác nhận xét. |
- HS: Nhóm TL, nhóm khác bổ xung. |
|
- GV: Vậy hoa thụ phấn nhờ gió có những ĐĐ nào? - GV: Nhận xét – hoàn chỉnh kiến thức. |
- HS: TL câu hỏi. |
|
- Y/c HS đọc TT SGK Tr 101 mục 4. Trả lời câu hỏi: + Con người đã làm gì để tạo điều kiện cho hoa thụ phấn? + Con người chủ động thụ phấn cho hoa nhằm mục đích gì? - GV: chỉ định 1, 2 HS trả lời câu hỏi và y/c HS khác nhận xét. - GV: kết luận. |
- HS: Đọc TT. + Con người đã chủ động thụ phấn cho hoa. + Tạo ra các giống lai mới có phẩm chất tốt, năng suất cao. - HS: trả lời câu hỏi – nhận xét câu trả lời. - HS: nghe ghi bài. |
2: Ứng dụng kiến thức về thụ phấn. - Con người có thể chủ động giúp hoa giao phấn để làm tăng sản lượng quả và hạt, tạo được những giống lai mới có phẩm chất tốt và năng suất cao. |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1. Hoa tự thụ phấn là
A. hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó.
B. hoa có hạt phấn rơi vào đậu nhuỵ của một hoa khác cùng cây.
C. hoa có các hạt phấn tự thụ phấn cho nhau.
D. hoa có hạt phấn từ nhuỵ rơi vào đầu nhị của chính nó.
Câu 2. Hoa tự thụ phấn
A. có thể là hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính.
B. luôn là hoa lưỡng tính.
C. luôn là hoa đơn tính.
D. phần lớn là hoa lưỡng tính, một số ít là hoa đơn tính.
Câu 3. Hoa giao phấn bao gồm những đối tượng nào ?
A. Hoa lưỡng tính và hoa đơn tính cùng gốc
B. Hoa lưỡng tính và hoa đơn tính khác gốc
C. Hoa đơn tính và hoa lưỡng tính có nhị, nhuỵ chín cùng lúc
D. Hoa đơn tính và hoa lưỡng tính có nhị, nhuỵ chín không cùng lúc
Câu 4. Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường có đặc điểm nào sau đây ?
A. Hạt phấn to, có gai.
B. Đầu nhuỵ có chất dính
C. Tràng hoa có màu sắc sặc sỡ và toả ra mùi thơm, có đĩa mật
D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 5. Hoa thụ phấn nhờ gió có một số dấu hiệu điển hình để nhận biết, dấu hiệu nào dưới đây không nằm trong số đó ?
A. Đậu nhuỵ có chất dính B. Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng
C. Bao hoa thường tiêu giảm D. Hạt phấn nhỏ và nhẹ
Câu 6. Những cây có hoa nở về đêm thường có đặc điểm gì để thu hút sâu bọ ?
A. Tất cả các phương án đưa ra
B. Toả ra mùi hương ngọt ngào, đặc biệt quyến rũ
C. Có màu trắng nổi bật để sâu bọ dễ nhận biết
D. Có đĩa mật để níu chân sâu bọ
Câu 7. Mỗi hoa lưỡng tính thường có bao nhiêu nhuỵ ?
A. 5 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 8. Cây nào dưới đây thụ phấn chủ yếu nhờ sâu bọ ?
A. Phi lao B. Nhài C. Lúa D. Ngô
Câu 9. Cây nào dưới đây không thụ phấn nhờ sâu bọ, cũng không thụ phấn nhờ gió ?
A. Mướp B. Rong đuôi chó C. Dạ hương D. Quỳnh
Câu 10. Nhóm nào dưới đây gồm những loài hoa thụ phấn nhờ gió ?
A. Hoa cỏ may, hoa ngô, hoa lau B. Hoa cà, hoa bí đỏ, hoa chanh
C. Hoa hồng, hoa sen, hoa cải D. Hoa râm bụt, hoa khế, hoa na
Đáp án
1. A |
2. B |
3. D |
4. D |
5. A |
6. A |
7. D |
8. B |
9. B |
10. A |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung cần đạt |
---|---|---|
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì? - Con người chủ động thụ phấn cho hoa nhằm mục đích gì? 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. |
||
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Vẽ sơ đồ tư duy Nghiên cứu hiện tượng thụ phấn ở hoa ngô |
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối SGK.
- Đọc em có biết.
- Xem bài tiếp theo, vẽ hình 31.1 vào vở học.
Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 6 chuẩn khác:
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 6 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 6
- Giáo án Toán 6
- Giáo án Tiếng Anh 6
- Giáo án Khoa học tự nhiên 6
- Giáo án Lịch Sử 6
- Giáo án Địa Lí 6
- Giáo án GDCD 6
- Giáo án Tin học 6
- Giáo án Công nghệ 6
- Giáo án HĐTN 6
- Giáo án Âm nhạc 6
- Giáo án Vật Lí 6
- Giáo án Sinh học 6
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi Toán 6 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 6
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 năm 2024 (có lời giải)
- Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Bộ Đề thi Tiếng Anh 6 (có đáp án)
- Bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 6 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 6 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 6 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 6 (có đáp án)
- Đề thi Toán Kangaroo cấp độ 3 (Lớp 5, 6)