Giáo án Sinh học 10 Bài 22: Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật

Xem thử Giáo án Sinh 10 KNTT Xem thử Giáo án Sinh 10 CTST Xem thử Giáo án Sinh 10 CD

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Sinh 10 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

- Học sinh phải trình bày được các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật dựa theo nguồn cácbon và năng lượng .

- Phân biệt được các kiểu hô hấp và lên men ở vi sinh vật.

- Nêu được 3 loại môi trường nuôi cấy cơ bản của vi sinh vật.

**Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.

- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.

- Năng lực tự học tìm kiếm và xử lí thông tin về diễn biến , ý nghĩa của quá trình giảm phân .

- Năng lực giao tiếp: Trao đổi với bạn bè, thầy cô để rút ra kiến thức trong quá trình học tập.

- Tranh các kiểu chuyển hoá vật chất và năng lượng.

1. Ổn định tổ chức: (1p)

- Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh.

2. Kiểm tra bài cũ: (3p)

- Hãy nêu khái niệm về chuyển hoá vật chất và năng lượng.

3. Giảng bài mới: (40p)

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung và năng lực cần đạt được

A. Khởi động (3 phút)

- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.

B. Hình thành kiến thức (30p)

Hoạt động1: tìm hiểu dinh dưỡng ở vsv (15p)

B1: GV* Em hiểu như thế nào? là vi sinh vật?

* Từ kích thước của chúng em có thể suy ra cơ thể chúng là đơn bào hay đa bào?

* Em có nhận xét gì về khả năng sinh trưởng, sinh sản phân bố của chúng?

* Có các loại môi trường cơ bản nào? Đặc điểm của mỗi loại môi trường đó như thế nào?

* Trả lời câu lệnh trang 89

HS đọc SGK và trả lời.

HS: + Các môi trường nuôi cấy vi sinh vật có thể ở dạng đặc( có thạch) hoặc lỏng.

I. Khái niệm vi sinh vật:

1) khái niệm:

- Là tập hợp một số sinh vật thuộc nhiều giới có chung

2.Đặc điểm:

cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, 1 số là tập đoàn đơn bào, có kích thước hiển vi, Hấp thụ nhiều và chuyển hoá chất dinh dưỡng nhanh, sinh trưởng nhanh, có khả năng thích ứng cao với môi trường sống và phân bố rộng.

3.Môi trường và các kiểu dinh dưỡng:

a.Các loại môi trường cơ bản:

- Môi trường tự nhiên gồm các chất tự nhiên.

- Môi trường tổng hợp gồm các chất đã biết thành phần hoá học và số lượng.

- Môi trường bán tổng hợp gồm các chất tự nhiên và các chất hoá học.

b.Các kiểu dinh dưỡng:

- Dựa vào nhu cầu về nguồn năng lượng và nguồn cacbon chia làm 4 loại :

   + quang tự dưỡng

   + hoá tự dưỡng

   + quang dị dưỡng

   + hoá dị dưỡng

** NL tự học. NL trình bày. NL giải quyết vấn đề.

Hoạt động 2 :Tìm hiểu chuyển hoá vật chất ở vi sinh vật (15p)

B1: GV* Thế nào là hô hấp tế bào ở sinh vật nhân thực xảy ra ở đâu? sinh vật nhân sơ xảy ra ở đâu?

B2: GV Em hiểu thế nào là hô hấp kỵ khí?

* Phân biệt hô hấp hiếu khí, kỵ khí và lên men?

HS sinh vật nhân sơ không có ty thể nên ở xảy ra ở màng sinh chất

HS không cần ôxy

Hô hấp hiếu khí Hô hấp kị khí
Khái niệm Là quá trình OXH các phân tử hữu cơ. Quá trình phân giải cacbohiđrat để thu NL cho TB.
Chất nhận điện tử cuối cùng Ôxi phân tử.
- ở SV nhân thực chuỗi truyền điện tử ở màng trong ti thể.
- ở SV nhân sơ diễn ra ngay trên màng sinh chất.
Phân tử hữu cơ NO3, SO4.
Sản phẩm tạo thành CO2, H2O, NL NL

II. chuyển hoá vật chất ở VSV

* kh ái ni ệm :

- chuyển hoá vật chất là quá trình sau khi hấp thu các chất dinh dưỡng , nguồn năng lượng.trong tế bào diễn ra các qt sinh hoá biến đổi các chất này

1) Hô hấp:

a. Hô hấp hiếu khí:

- Là quá trình ôxy hoá các phân tử hữu cơ, mà chất nhận êlectron cuối cùng là ôxy phân tử.

- Sinh vật nhân thực chuỗi truyền êlectron diễn ra ở màng trong ty thể còn sinh vật nhân sơ xảy ra ở màng sinh chất.

b. Hô hấp kỵ khí:

- Là quá trình phân giải cacbonhyđrat để thu năng lượng và chất nhận êlectron cuối cùng là phân tử vô cơ.

2) Lên men:

- Là quá trình chuyển hoá diễn ra trong tế bào chất mà chất cho và nhận đều là các phân tử hữu cơ

** NL tự học. NL trình bày. NL giải quyết vấn đề.

C.Củng cố: (4p)

- Câu hỏi và bài tập cuối bài.

- Phân biệt hô hấp hiếu khí, kỵ khí và lên men?

D- Mở rộng, vận dụng (3p)

Câu 1: Vi sinh vật là gì ?

A. Là virut kí sinh gây bệnh cho sinh vật khác.

B. Là vi trùng có kích thước hiển vi sống hoại sinh hoặc kí sinh.

C. Là những cơ thể sống có kích thước hiển vi.*

D. Cả a và b.

Câu 2: Làm thế nào để phân biệt được các kiểu dinh dưỡng của VSV ?

A. Đời sống tự do, kí sinh hoặc hoại sinh.

B. Nguồn cacbon mà chúng sử dụng.

C. Nguồn năng lượng.

D. Cả b và c.*

Câu 3: Hô hấp ở vi sinh vật là gì ?

A. Là chuỗi phản ứng ôxi hoá khử diễn ra ở màng tạo thành ATP.*

B. Là quá trình trao đổi khí ôxi và CO2 giữa cơ thể và môi trường.

C. Là quá trình phân giải các chất cung cấo năng lượng cho tổng hợp chất mới.

D. Là quá trình phân giải các chất không cần ôxi.

4. Hướng dẫn về nhà

- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.

- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.

Xem thử Giáo án Sinh 10 KNTT Xem thử Giáo án Sinh 10 CTST Xem thử Giáo án Sinh 10 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 10 chuẩn khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:


Đề thi, giáo án lớp 10 các môn học