Giáo án Địa Lí 10 Bài 7: Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm thạch quyển; phân biệt được thạch quyển và vỏ trái đất.
- Trình bày được nội dung cơ bản của thuyết Kiến tạo mảng và vận dụng thuyết Kiến tạo mảng để giải thích sơ lược sự hình thành các vùng núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ để trình bày về thuyết Kiến tạo mảng: hướng di chuyển của các mảng, cách tiếp xúc của các mảng và kết quả của mỗi cách tiếp xúc.
3. Thái độ:
- Vận dụng thuyết Kiến tạo mảng để có nhận thức đúng đắn về vận động tạo núi của Trái Đất.
- Hiểu được cấu trúc của trái đất và giải thích các hiện tượng có liên quan.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp
+ Năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tổng hợp tư duy lãnh thổ
+ Năng lực sử sụng các phương tiện dạy học địa lí (hình vẽ, mô hình)
1. Phương pháp:
Trong bài học sử dụng các phương pháp dạy học tích cực là:
- Đàm thọai gợi mở
- Thảo luận nhóm
- Thuyết trình
- Sử dùng đồ dùng trực quan: hình vẽ, mô hình.
2. Phương tiện:
- Các hình trong SGK phóng to.
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kết hợp
3. Hoạt động khởi động: (3 phút)
- GV: Cho HS quan sát 2 hình ảnh
+ Hình ảnh: Trái đất cách đây 200 triệu năm (siêu lục địa)
+ Hình ảnh: Trái đất hiện nay
Yêu cầu HS trả lời: Tại sao vị trí của Trái Đất có sự thay đổi như hiện nay?
- GV chuẩn, vào bài mới
4. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc của Trái Đất
- Hình thức: Hoạt động cá nhân
- Phương pháp: Đặt vấn đề, thuyết trình, gợi mở, nhóm nhỏ.
- Thời gian: 7 phút.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung chính |
---|---|
Bước 1: GV nêu cho học sinh biết về phương pháp nghiên cứu cấu tạo của trái đất Bước 2: GV hỏi học sinh: Quan sát hình 7.1 sgk kết hợp với hình trên bảng hãy nêu cấu tạo trái đất gồm mấy lớp - HS trả lời, GV chuẩn kiến thức Bước 3: - GV cho HS xem hình ảnh về cấu tạo của thạch quyển và yêu cầu HS nêu khái niệm thạch quyển - HS quan sát trả lời; GV chuẩn kiến thức |
I. Cấu trúc của Trái Đất 1. Cấu trúc trái đất gồm 3 lớp: + Vỏ Trái Đất + Lớp Manti + Nhân Trái Đất 2. Đặc điểm các lớp (phụ lục 2) 3. Thạch quyển gồm Vỏ Trái Đất và phần trên của lớp Manti (đến độ sâu khoảng 100 km) được cấu tạo bởi các loại đá khác nhau, tạo thành lớp vỏ cứng ở ngoài cùng của Trái Đất. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu thuyết kiến tạo mảng
- Hình thức: Hoạt động cá nhân.
- Phương pháp: đàm thoại, thuyết trình.
- Thời gian: 30 phút.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung chính |
---|---|
Bước 1: GV cho HS thảo luận theo cặp quan sát hình 7.3, 7.4, một số hình ảnh khác, SGK và dựa vào hiểu biết bản thân cho biết: - Vị trí lục địa và đại dương có thay đổi không? - Thuyết kiến tạo mảng là gì? - Mảng kiến tạo gồm những bộ phận nào? - Mảng kiến tạo gồm những mảng nào? - Nguyên nhân? - Mảng kiến tạo di chuyển theo những cơ chế nào? Nêu hệ quả, ví dụ? Bước 2: HS trả lời câu hỏi. HS khác nhận xét bổ sung Bước 3: GV nhận xét và chuẩn lại kiến thức |
II. Thuyết kiến tạo mảng - Thuyết kiến tạo mảng: là thuyết hình thành và phân bố lục địa, đại dương (thuyết trôi dạt lục địa). - Mảng kiến tạo gồm lục địa nổi trên bề mặt TĐ và đáy đại dương - Các mảng kiến tạo lớn: Bắc Mĩ, Á-Âu, Phi, Nam Mĩ, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương-oxtraylia, Nam Cực. - Nguyên nhân: Các mảng nổi chuyển động trên lớp vật chất quánh dẻo của lớp manti trên - Cơ chế + Tách giãn => hình thành động đất núi lửa, núi ngầm giữa đại dương ( núi ngầm giữa DTD + Dồn ép (xô, hút chìm) => hình thành núi trẻ, vực thẳm ( himalaya, cocdie..., động đất núi lửa => Ranh giới tiếp xúc của các mảng xảy ra hđ kiến tạo, động đất, núi lửa |
1. Hoạt động củng cố (3 phút)
- Tại sao ở Nhật Bản lại xảy ra nhiều động đất, núi lửa, sóng thần?
- GV cho HS xem phim giải thích về sự hình thành dãy Himalaya (https://tinyurl.com/y4b2h5wz ) và trong quá trình đó trả lời các câu hỏi sau:
- Cách tiếp xúc của 2 mảng.
- Tên 2 mảng.
- Hệ quả.
- Hiện nay còn diễn ra không?
2. Tổng kết
Tại sao bề mặt Trái Đất ¾ là nước mà không gọi là Trái nước, lại gọi là Trái Đất?
Gọi HS trả lời.
Gv: Trái Đất được cấu tạo bởi các lớp vật chất khác nhau, phần cứng ngoài cùng là thạch quyển, Con người sống trên bề mặt các lục địa, gọi là Trái Đất để chỉ vị trí nơi con người sinh sống. Còn nước nằm bên trên thạch quyển, bao phủ ¾ diện tích bề mặt.
3. Phụ lục
Xem thêm các bài soạn Giáo án Địa Lí lớp 10 theo phương pháp mới khác:
- Địa Lí 10 Bài 8: Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- Địa Lí 10 Bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- Địa Lí 10 Bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất (tiếp)
- Địa Lí 10 Bài 10: Thực hành: Nhận xét về sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên bản đồ
- Địa Lí 10 Bài 11: Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)