Giáo án Địa Lí 10 Bài 14: Thực hành: Đọc bản đồ sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ sự phân hóa các đới khí hậu trên Trái Đất.
- Nhận xét sự phân hóa các kiểu khí hậu ở đới khí hậu nhiệt đới chủ yếu theo vĩ độ, ở đới khí hậu ôn đới chủ yếu theo kinh độ.
- Hiểu rõ một số kiểu khí hậu tiêu biểu của 3 đới.
2. Kĩ năng:
- Đọc bản đồ: Xác định ranh giới của các đới, sự phân hoá các kiểu KH ở nhiệt đới và ôn đới.
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để thấy được đặc điểm chủ yếu của từng kiểu KH.
3. Thái độ:
Hiểu được sự khác nhau về nhiệt độ, lương mưa giữa các đới, các nước
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp
+ Năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tổng hợp tư duy lãnh thổ
+ Năng lực sử sụng các phương tiện dạy học địa lí (bản đồ)
1. Phương pháp:
Trong bài học sử dụng các phương pháp dạy học tích cực là:
- Đàm thọai gợi mở
- Thảo luận nhóm
- Thuyết trình
- Sử dùng đồ dùng trực quan: Bản đồ, hình ảnh địa lý
2. Phương tiện:
- Các hình trong SGK phóng to.
- Bản đồ thế giới
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3.Hoạt động khởi động:
4. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích và yêu cầu của bài thực hành
- Hình thức: Hoạt động cả lớp.
- Phương pháp: Đặt vấn đề
- Thời gian: 3 phút.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung chính |
---|---|
Bước 1: GV nêu lên mục đích yêu cầu của tiết thực hành. Bước 2: Hướng dẫn nội dung trình bày của các nhóm. |
I. Yêu cầu: - Xác định phạm vi đới khí hậu trên bản đồ - Tìm hiểu sự phân hóa khí hậu ở 1 số đới + Các kiểu khí hậu + Sự khác nhau giữa đới khí hậu ôn đới, nhiệt đới. - Phân tích biểu đồ II. Tiến hành: |
Hoạt động 2: Thực hành xác định các đới khí hậu trên bản đồ
- Hình thức: Hoạt động cá nhân.
- Phương pháp: đàm thoại, thuyết trình.
- Thời gian: 15 phút.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung chính |
---|---|
Bước 1: GV cho hs quan sát hình 14.1, hãy trả lời: - Trên TĐ có mấy đới khí hậu? - Kể tên các đới đó? - Đới nhiệt đới, cận nhiệt, lục địa được chia thành mấy kiểu, cụ thể? - Nhận xét sự phân bố các kiểu của đới cận nhiệt, ôn đới, nhiệt đới? Bước 2: - HS trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung Bước 3: Gv nhận xét, chuẩn kiến thức Mở rộng: Nước ta nằm trong kiểu khí hậu nào? Đới nào? |
1. Xác định các đới khí hậu - Mỗi bán cầu có 7 đới - Các đới khí hậu có sự phân hóa thành các kiểu khí hậu khác nhau: * Nhiệt đới: + Nhiệt đới lục địa. + Nhiệt đới gió mùa. * Cận nhiệt: + Cận nhiệt lục địa. + Cận nhiệt gió mùa. + Cận nhiệt Địa Trung Hải. * Ôn đới: + Ôn đới lục địa. + Ôn đới hải dương. - Sự phân hoá các kiểu khí hậu ở đới khí hậu nhiệt đới chủ yếu phân hóa theo vĩ độ. - Sự phân hoá các kiểu khí hậu ở đới khí hậu ôn đới, cận nhiệt đới chủ yếu phân hóa theo kinh độ. |
Hoạt động 3: Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của các kiểu khí hậu
- Hình thức: Hoạt động nhóm.
- Phương pháp: đàm thoại, thuyết trình, nhóm.
- Thời gian: 20 phút.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung chính |
---|---|
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, hoàn thành phiếu học tập trong vòng 5 phút. Phụ lục 1 - Nhóm 1: Tìm hiểu biểu đồ kiểu khí hậu nhiêt đới gió mùa (Hà Nội) - Nhóm 2: Tìm hiểu biểu đồ kiểu khí hậu ôn đới lục địa - Nhóm 3: Tìm hiểu biểu đồ kiểu khí hậu ôn đới hải dương . - Nhóm 4: Tìm hiểu biểu đồ kiểu khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải. Bước 2: - HS trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung Bước 3: Gv nhận xét, chuẩn kiến thức Mở rộng: So sánh kiểu khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa. |
1. Phân tích biểu đồ Phụ lục 2 * Giống: + Nằm trong đới khí hậu ôn đới + Nhiệt độ trung bình năm thấp, lượng mưa trung bình. * Khác: - Ôn đới lục địa + Mùa hè nóng, hơi khô + Mùa đông lạnh, có tuyết rơi + Biên độ nhiệt cao, lượng mưa ít - Ôn đới hải dương: + Mùa hè mát mẻ, mưa nhiều + Mùa đông ấm áp, ko có tuyết rơi + Biên độ nhiệt nhỏ, mưa lớn |
1. Hoạt động củng cố (2 phút)
2. Tổng kết
3. Phụ lục 1:
Quan sát hình 14.2 kết hợp với kiến thức đã học thảo luận theo nhóm trong vòng 5 phút hoàn thành bảng sau:
Bảng: Chế độ nhiệt, mưa của các kiểu khí hậu
Phụ lục 2: Thông tin phản hồi
Bảng: Chế độ nhiệt, mưa của các kiểu khí hậu
………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………...……….……………………………………………………………………………………...…………….……………………………
Xem thêm các bài soạn Giáo án Địa Lí lớp 10 theo phương pháp mới khác:
- Địa Lí 10 Bài 15: Thủy quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái Đất
- Địa Lí 10 Bài 16: Sông. Thủy triều. Dòng biển
- Địa Lí 10 Bài 17: Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng
- Địa Lí 10 Bài 18: Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật
- Địa Lí 10 Bài 19: Sự phân bố của sinh vật và đất trên Trái Đất
Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)