Giáo án Công nghệ 11 Kết nối tri thức Bài 4: Vật liệu kim loại và hợp kim
Chỉ từ 400k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Công nghệ 11 Kết nối tri thức bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Mô tả được tính chất cơ bản, công dụng của vật liệu kim loại và hợp kim.
- Nhận biết được tính chất cơ bản của 1 số vật liệu kim loại phổ biến bằng phương pháp đơn giản.
2. Phát triển năng lực
2.1. Năng lực Công nghệ
- Nhận thức công nghệ:
+ Mô tả được tính chất cơ bản, công dụng của vật liệu kim loại và hợp kim.
+ Nhận biết được tính chất cơ bản của 1 số vật liệu kim loại phổ biến bằng phương pháp đơn giản.
2.2. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Biết lựa chọn các nguồn tài liệu học tập phù hợp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề, đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề.
3. Về phẩm chất;
- Chăm học, chịu khó tìm tòi kiến thức, thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Laptop
- Giấy A1 (04 tờ)
- 04 Bút lông
- Phiếu học tập (Đính kèm ở phụ lục).
- Một số tiêu bản vật liệu kim loại và hợp kim: gang, thép, hợp kim nhôm, hợp kim đồng.
2. Học sinh
- Sách học sinh.
- Smartphone (01 cái/nhóm).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
Tạo tâm thế sẵn sàng học tập và gợi mở nhu cầu nhận thức của học sinh. Kích thích sự tò mò thích thú và mong muốn tìm hiểu các nội dung tiếp theo.
b. Nội dung
- GV trình chiếu hình ảnh (hình 4.1 SGK t20) về một số sản phẩm cơ khí và yêu cầu học sinh cho biết các sản phẩm trên sử dụng vật liệu nào? Các vật liệu này có tên gọi chung là gì?
- GV dẫn đăt HS vào bài mới.
c. Sản phẩm
- Câu trả lời trực tiếp của HS
d. Tổ chức thực hiện
GV chuyển giao nhiệm vụ |
HS thực hiện nhiệm vụ |
Báo cáo kết quả |
Phương án đánh giá |
- Trình chiếu hình ảnh về một số sản phẩm cơ khí ,yêu cầu học sinh cho biết: + Các sản phẩm trên sử dụng vật liệu nào? + Các vật liệu này có tên gọi chung là gì? (Cho phép HS sử dụng điện thoại thông minh để tham gia hoạt động). |
- Quan sát, trả lời - HS sử dụng điện thoại cá nhân để tìm hiểu. |
Gọi 1 - 2 HS giơ tay đứng lên trả lời. |
- Quan sát - Các HS còn lại đánh giá. - GV có thể bổ sung và đưa ra đáp án: + Các sản phẩm trên sử dụng vật liệu lần lượt: thép, gang, nhôm, đồng. + Các vật liệu này được gọi tên chung là vật liệu kim loại và hợp kim. |
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạtđộng 2.1: Tìm hiểu phân loại vật liệu kim loại và hợp kim
a. Mục tiêu:
- HS hiểu phân loại của vật liệu kim loại và hợp kim
b. Nội dung
- GV yêu cầu HS hoạt động với hộp chức năng Khám phá (trang 20 SGK).
- Để hiểu rõ hơn về hợp kim, GV yêu cầu HS đọc hộp chức năng Thông tin bổ sung (trang 21 SGK) để tìm hiểu nội dung liên quan đến hợp kim.
c. Sản phẩm:
- Hoàn thành phiếu học tập số 1.
d. Tổ chức thực hiện:
GV chuyển giao nhiệm vụ |
HS thực hiện nhiệm vụ |
Báo cáo kết quả |
Phương án đánh giá |
- Trình chiếu/Phát phiếu học tập cho cả lớp GV chốt lại kiến thức, nhấn mạnh nội dung chính. GV nêu ứng dụng: Sắt và hợp kim của sắt được sử dụng trong cơ khí nhiều hơn do sắt và hợp kim của sắt rẻ hơn kim loại và hợp kim màu. Tuy nhiên, kim loại và hợp kim màu lại có nhiều tính chất có giá trị như độ bền, độ dẻo, khả năng chống ăn mòn, tính trang trí cao. |
- HS tìm hiểu kiến thức, thực hiện nhiệm vụ GV giao - lắng nghe. |
HS báo cáo. |
- Quan sát, chiếu đáp án. - HS tự nhận xét. |
Hoạtđộng 2.2: Tìm hiểu tính chất cơ bản của vật liệu kim loại và hợp kim
a. Mục tiêu: HS nêu được các tính chất cơ bản của vật liệu kim loại và hợp kim.
b. Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục II (trang 21 SGK)
- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu từng tính chất của vật liệu kim loại và hợp kim.
c. Sản phẩm
- HS trình bày được tính chất cơ bản của vật liệu kim loại và hợp kim.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành 4 nhóm, phân công nhóm trưởng từng nhóm, phát giấy A1 và bút lông đến các nhóm. - GV trình chiếu nhiệm vụ mỗi nhóm. + Nhóm 1: Tìm hiểu tính chất cơ học của vật liệu kim loại và hợp kim. + Nhóm 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của vật liệu kim loại và hợp kim. + Nhóm 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của vật liệu kim loại và hợp kim. + Nhóm 4: Tìm hiểu tính công nghệ của vật liệu kim loại và hợp kim. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Các nhóm tìm hiểu kiến thức, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ GV giao - GV: Quan sát, theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả: - Các nhóm dán sản phẩm lên bảng theo quy định - Đại diện mỗi nhóm lên báo cáo, HS khác nhận xét. Bước 4: Phương án đánh giá: GV đánh giá, nhận xét từng nhóm, chốt lại kiến thức, nhấn mạnh nội dung chính. |
I. Tính chất cơ bản của vật liệu kim loại và hợp kim: 1. Tính chất cơ học: - Kim loại và các hợp kim của nó có tính dẻo, đàn hồi, và có độ bền kéo, độ bền nén nhất định. - Kim loại có tính cứng, màu sắc ánh kim, có thể dát mỏng và gia công thành nhiều hình thù đa dạng. - Tuỳ vào thành phần mà mỗi kim loại và hợp kim có các tính chất cơ học cao hơn hay thấp hơn khác nhau 2. Tính chất vật lí: - Tính chất vật lí cơ bản của kim loại thể hiện qua khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy, tính giãn nở, tính dẫn nhiệt, tính dẫn điện và từ tính. - Nhờ các ion, kim loại và hợp kim có tính dẫn điện tốt. - Ngoài ra, kim loại còn có từ tính và dẫn nhiệt tốt, có điểm nóng chảy cao. - Hầu hết, ở nhiệt độ môi trường, kim loại ở thể rắn, trừ thuỷ ngân và copernixi ở thể lỏng 3. Tính chất hoá học: - Sắt và hợp kim của sắt hay bị oxi hoá, tính chịu ăn mòn kém trong các môi trường acid muối,... - Hầu hết kim loại và hợp kim màu khó phản ứng hoá học, không dễ bị oxi hoá và không bị gỉ 4. Tính công nghệ: - Thép là vật liệu có tính rèn, cắt gọt, đột, dập, hàn, mài,… cao nhưng tính đúc không cao. - gang không có khả năng rèn, dập vì giòn nhưng tính đúc lại tốt. - Các kim loại màu và hợp kim của chúng có tính rèn, dập, cán ép, cắt gọt cao do độ dẻo lớn, một số khác có tính đúc tốt như đồng và hợp kim đồng |
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Công nghệ 11 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Công nghệ lớp 11 Kết nối tri thức hay, chuẩn khác:
Giáo án Công nghệ 11 Bài 8: Một số phương pháp gia công cơ khí
Giáo án Công nghệ 11 Bài 9: Quy trình công nghệ gia công chi tiết
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 11 (các môn học)
- Giáo án Toán 11
- Giáo án Ngữ văn 11
- Giáo án Tiếng Anh 11
- Giáo án Vật Lí 11
- Giáo án Hóa học 11
- Giáo án Sinh học 11
- Giáo án Lịch Sử 11
- Giáo án Địa Lí 11
- Giáo án KTPL 11
- Giáo án HĐTN 11
- Giáo án Tin học 11
- Giáo án Công nghệ 11
- Giáo án GDQP 11
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 11 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 11
- Đề cương ôn tập Văn 11
- Đề thi Toán 11 (có đáp án)
- Đề thi Toán 11 cấu trúc mới
- Đề cương ôn tập Toán 11
- Đề thi Tiếng Anh 11 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 11 mới (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 11 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 11 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 11 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 11
- Đề thi Địa Lí 11 (có đáp án)
- Đề thi KTPL 11
- Đề thi Tin học 11 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 11
- Đề thi GDQP 11 (có đáp án)