Giáo án Công nghệ 11 Kết nối tri thức Bài 21: Khái quát chung về ô tô
Chỉ từ 400k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Công nghệ 11 Kết nối tri thức bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được vai trò của ô tô trong đời sống và trong sản xuất
- Mô tả được cấu tạo chung của ô tô
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học học: Nghiên cứu bài mới trong SGK, tài liệu trả lời các câu hỏi và thực hiện được các nhiệm vụ học tập cá nhân.
+ Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được vấn đề và tìm hiểu được các thông tin liên quan đến vấn đề, biện pháp giải quyết vấn đề và cơ sở khoa học để giải quyết vấn đề trong tình huống thực tiễn mà giáo viên đưa ra trong hoạt động tìm hiểu về ô tô.
- Năng lực Công nghệ:
+ Nhận thức công nghệ:
+ Làm rõ được sự khác nhau giữa Động cơ, hệ thống truyền lực bánh xe, hệ thống treo, hệ thống lái, hệ thống phanh, khung vỏ xe và mối liên hệ giữa chúng.
+ Nêu được đặc điểm của người làm trong các lĩnh vực ô tô.
+ Nêu được sự khác biệt về năng suất và hiệu quả của giao thông vận tải và một số hoạt động sản xuất khi có ô tô và khi chưa có ô tô.
+ Nêu được tên các bộ phận chính của ô tô và chức năng của các bộ phận đó.
+ Đánh giá công nghệ: Đánh giá được ứng dụng ô tô, hoạt động vặn tải sử dụng ô tô; các loại ô tô phù hợp thân thiện môi trường.
3. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: Thực hiện đúng, đầy đủ các nhiệm vụ được giao trong các hoạt động học tập cá nhân và nhóm với tinh thần trách nhiệm cao.
- Chăm chỉ: Tự giác, chủ động trong thực hiện các nhiệm vụ học tập trên lớp cũng như được giao về nhà.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- SGK, SGV, Giáo án.
- Tranh vẽ, hình ảnh minh họa, video có liên quan đến bài học.
- Link video về sự ra đời của chiếc ô tô đầu tiên trên thế giới:
https://www.youtube.com/watch?v=v1bYrTHXmy8
https://www.youtube.com/watch?v=ipbYA9bYotg
https://www.youtube.com/watch?v=KdOuK1vwN0E
2. Đối với học sinh:
- Sách giáo khoa, tài liệu
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế sẵn sàng học tập tìm hiểu cấu tạo, các bộ phận chức năng của ô tô. Xác định nhu cầu được học các nội dung cần tìm hiểu về cấu tạo chung của ô tô. Vai trò ý nghĩa của ô tô trong cuộc sống.
b. Nội dung: GV cho HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi phần dẫn nhập trong SGK. Từ đó GV dẫn dắt, đặt vấn đề vào bài mới và cho HS xác định các nội dung cần tìm hiểu của bài học.
c. Sản phẩm học tập:
- Lời nhận xét về hình ảnh và câu trả lời của HS
- Danh mục các nội dung cần tìm hiểu trong bài học
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
- GV chiếu hình ảnh trong hình 21.1 SGK và tổ chức cho học sinh hoạt động với nội dung câu hỏi phần dẫn nhập: GV cho HS xem video link sau: https://www.youtube.com/watch?v=IMn3sxks7k4 C1. Kể tên và mô tả một số bộ phận chính của ô tô. - Gọi một số HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung. - GV gợi mở thêm kiến thức liên quan đến ô tô - GV yêu cầu HS đọc các đầu mục và nêu nội dung chính cần tìm hiểu trong bài học - GV nêu mục tiêu và các nội dung cần tìm hiểu trong bài học |
- HS quan sát hình ảnh, tiếp nhận câu hỏi, suy nghĩ trả lời - HS xem các video nhận diện một số bộ phận của ô tô. - HS trả lời câu hỏi HS khác nhận xét và góp ý. - HS lắng nghe, ghi nhận vấn đề và chuẩn bị sách, vở, ghi tên bài học - HS thực hiện theo hướng dẫn và trả lời khi được GV yêu cầu - HS tiếp nhận nội dung |
Sản phẩm dự kiến: - Dự kiến câu trả lời của học sinh cho các câu hỏi 1: Nội thất; ngoại thất trên ô tô; hệ thống lái; động cơ; bánh xe; khung gầm; gương, kính; đèn xe; lưới tản nhiệt; động cơ ô tô...: - Nội dung bài học: + Vai trò của ô tô trong đời sống và sản xuất. + Cấu tạo chung của ô tô. |
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động Tìm hiểu về vai trò của ô tô trong đời sống và sản xuất
a. Mục tiêu:
- Trình bày được vai trò, ứng dụng của ô tô trong đời sống và trong sản xuất.
- Liên hệ được các ngành nghề liên quan đến ô tô.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh, video, đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi theo sự hướng dẫn của GV.
c. Sản phẩm học tập: Sự phát triển của ngành ô tô; ứng dụng của ô tô đối với sản xuất và đời sống.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
- GV tổ chức cho HS hoạt động với hộp chức năng khám phá (hình 21.2 sgk). Quan sát hình ảnh phương tiện đi lại và vận chuyển hàng hóa xưa và nay. Xem video link vận chuyển hàng hóa. https://www.youtube.com/watch?v=gOBf4nqIyk8 https://www.youtube.com/watch?v=rA-PuQJuWOY https://www.youtube.com/watch?v=Kw6p40BdZP8 https://www.youtube.com/watch?v=dVAvOFELmzU https://www.youtube.com/watch?v=AVv7auNkO1M - GV yêu cầu HS, xem nghe, đọc thông tin, trả lời câu hỏi: + Sự khác nhau giữa vặn tải thô sơ sử dụng ngựa và sử dụng xe ô tô vận chuyển hàng hóa? - Sau khi HS trình bày, GV tiếp tục đặt câu hỏi: Em hãy chia sẻ những thuận lợi khó khăn trong hoạt động vận tải bằng ô tô? - GV đặt câu hỏi: Ô tô giúp cơ giới hóa những hoạt động lao động sản xuất nào? + Những mặt tiêu cực gây ra trong hoạt động vận tải hàng hóa bằng ô tô? - GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới. - GV có thể kết nối nghề nghiệp về lĩnh vực hoạt động hoạt động vận tải ô tô trong sản xuất đời sống. |
- HS đọc thông tin, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi của hộp khám phá - Đại diện HS trả lời câu hỏi - Lắng nghe, theo dõi hình ảnh, video - HS đọc thông tin, quan sát hình ảnh, trả lời các câu hỏi. - Đại diện HS trả lời câu hỏi - HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung - HS lắng nghe, tiếp nhận và ghi chép |
Nội dung, sản phẩm dự kiến: - Vận tải thô sơ là cách vận chuyển chủ yếu bằng sức người và ngựa để bốc dỡ, di chuyển hàng hóa, thường di chuyển quãng đường trung bình và ngắn, khối lượng vận tải được ít. Phụ thuộc thời tiết, hàng hóa không được bảo quản che đậy khi di chuyển. Thời gian giao hàng có thể chậm do sức kéo ngựa…. - Ô tô là phương tiện giao thông vận tải chủ yếu trên đường bộ. - Vận tải ô tô: Phương thức vận tải đường bộ là một trong những phương thức vận tải được sử dụng nhiều nhất hiện nay. Đa số những hàng hóa cỡ vừa và nhỏ đều sử dụng phương thức vận tải này. - Khi vận chuyển hàng hóa theo đường bộ, các đơn vị vận chuyển sẽ sử dụng xe đầu kéo, xe tải và container…để chuyên chở hàng hóa đến điểm giao hàng cuối cùng. Ưu điểm lớn nhất của vận tải đường bộ chính là sự linh hoạt trong quá trình vận chuyển. Thời gian giao hàng nhanh thuận lợi. Trong quá trình vận chuyển, hàng hóa sẽ không đi qua bất kì trung gian vận chuyển nào. Vậy nên sẽ không có trường hợp bốc dỡ hàng hóa gây độn chi phí. - Vận tải ô tô gây ô nhiễm môi trường, gây áp lực lên hệ thống đường giao thông, hỏng đường, tai nạn giao thông, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên… I. Vai trò của ô tô trong đời sống sản xuất - Trước khi ô tô ra đời hoạt động vận tải rất khó khăn. Nhờ sự phát triển của ngành cơ khí ô tô, nên ô tô là phương tiện giao thông vận tải giữ vai trò quan trọng đối với sản xuất và đời sống. - Ô tô phương tiện giao thông vận tải chủ yếu trên đường bộ. - Ô tô giúp thực hiện cơ giới hóa một số hoạt động lao động sản xuất (như vệ sinh môi trường trong khu đô thị, nâng vận chuyển kết cấu xây dựng, vận chuyển xe ô tô, xe, máy công trình xây dựng, cứu nạn cứu hộ… Bên cạnh những vai trò to lớn của sản xuất ô tô đối với đời sống xã hội, ô tô cũng có mặt tiêu cực : gây ra nhiều tai nạn giao thông đường bộ, ô nhiễm môi trường sinh thái, cạn kiệt tai nguyên thiên nhiên… người sử dụng ô tô cần có ý thức nâng cao trách nhiệm cao đối với xã hội và môi trường thiên nhiên của đất nước. * Kết nối nghề nghiệp: Nghề đào tạo lái xe ô tô các hạng B,C,D,E. Lái máy công trình nâng hạ trong nhà máy xí nghiệp, công trình xây dựng... |
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Công nghệ 11 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Công nghệ lớp 11 Kết nối tri thức hay, chuẩn khác:
Giáo án Công nghệ 11 Bài 20: Các hệ thống trong động cơ đốt trong
Giáo án Công nghệ 11 Bài 25: Hệ thống phanh và an toàn khi tham gia giao thông
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 11 (các môn học)
- Giáo án Toán 11
- Giáo án Ngữ văn 11
- Giáo án Tiếng Anh 11
- Giáo án Vật Lí 11
- Giáo án Hóa học 11
- Giáo án Sinh học 11
- Giáo án Lịch Sử 11
- Giáo án Địa Lí 11
- Giáo án KTPL 11
- Giáo án HĐTN 11
- Giáo án Tin học 11
- Giáo án Công nghệ 11
- Giáo án GDQP 11
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 11 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 11
- Đề cương ôn tập Văn 11
- Đề thi Toán 11 (có đáp án)
- Đề thi Toán 11 cấu trúc mới
- Đề cương ôn tập Toán 11
- Đề thi Tiếng Anh 11 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 11 mới (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 11 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 11 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 11 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 11
- Đề thi Địa Lí 11 (có đáp án)
- Đề thi KTPL 11
- Đề thi Tin học 11 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 11
- Đề thi GDQP 11 (có đáp án)