Bài 4.3 trang 162 SBT Toán 8 Tập 1



Bài 4: Diện tích hình thang

Bài 4.3 trang 162 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD có diện tích S. Trên cạnh BC lấy hai điểm M, N sao cho BM = MN = NC = 1 3 BC.

a) Tính diện tích của tứ giác ABMD theo S.

b) Từ điểm N kẻ NT song song với AB (T thuộc AC). Tính diện tích của tứ giác ABNT theo S.

Lời giải:

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

a) Trong ΔDMC có CM = 2 3 BC.

Hình bình hành ABCD và ΔDMC có chung đường cao kẻ từ đỉnh D đến BC.

Gọi độ dài đường cao là h, BC = a.

Ta có diện tích hình bình hành ABCD là S = ah

S DMC = 1 2 h. 2 3 a= 1 3 ah= 1 3 S (do MC = 2 3 BC = 2 3 a)

Do đó SABMD = SABCD − SDMC = S 1 3 S= 2 3 S .

Vậy diện tích tứ giác ABMD là 2 3 S .

b) Ta có:  SABC = 1 2 SABCD = S 2 .

Mà CN = 1 3 BC, NT // AB.

Theo tính chất đường thẳng song song cách đều nên CT = 1 3 AC.

Vì ΔABC và ΔBTC có chung chiều cao kẻ từ đỉnh B, đáy CT = 1 3 AC.

Suy ra SBTC = 1 3 SABC = 1 3 . S 2 = S 6 .

Vì ΔBTC và ΔTNC có chung chiều cao kẻ từ đỉnh T, cạnh đáy CN = 1 3 CB.

Suy ra STNC = 1 3 SBTC = 1 3 . S 6 = S 18 .

Do đó SABNT = SABC − STNC = S 2 S 18 = 4S 9 .

Vậy diện tích tứ giác ABNT là 4S 9 .

Các bài giải bài tập sách bài tập Toán 8 (SBT Toán 8) khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:


bai-4-dien-tich-hinh-thang.jsp


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học