Bộ Đề thi lớp 6 Giữa kì 1 năm 2024 (các môn học)



Tổng hợp đề thi lớp 6 Giữa kì 1 năm 2024 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, ... chọn lọc từ đề thi Giữa kì 1 của các trường Tiểu học trên cả nước giúp học sinh lớp 6 ôn tập đạt điểm cao trong bài thi lớp 6 Giữa kì 1.

Để xem chi tiết, bạn vào tên từng bộ đề bài viết dưới đây:

Đề thi lớp 6 Giữa kì 1 môn Toán năm 2024

Bộ đề thi Toán lớp 6 - Kết nối tri thức

Bộ đề thi Toán lớp 6 - Cánh diều

Bộ đề thi Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo

Đề thi lớp 6 Giữa kì 1 môn Ngữ văn năm 2024

Bộ đề thi Ngữ Văn lớp 6 - Kết nối tri thức

Bộ đề thi Ngữ Văn lớp 6 - Cánh diều

Bộ đề thi Ngữ Văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo

Đề thi lớp 6 Giữa kì 1 môn Tiếng Anh năm 2024

Bộ đề thi Tiếng Anh 6 Global Success - Kết nối tri thức

Bộ đề thi Tiếng Anh 6 Explore English - Cánh diều

Bộ đề thi Tiếng Anh Friends plus - Chân trời sáng tạo

Đề thi lớp 6 Giữa kì 1 môn Khoa học tự nhiên năm 2024

Bộ đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 - Kết nối tri thức

Bộ đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 - Cánh diều

Bộ đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 - Chân trời sáng tạo

Đề thi lớp 6 Giữa kì 1 môn Lịch Sử & Địa Lí năm 2024

Bộ đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 6 - Kết nối tri thức

Bộ đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 6 - Cánh diều

Bộ đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo

Đề thi lớp 6 Giữa kì 1 môn Công nghệ năm 2024

Bộ đề thi Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức

Bộ đề thi Công nghệ lớp 6 - Cánh diều

Bộ đề thi Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo

Đề thi lớp 6 Giữa kì 1 môn Tin học năm 2024

Bộ đề thi Tin học lớp 6 - Kết nối tri thức

Bộ đề thi Tin học lớp 6 - Cánh diều

Bộ đề thi Tin học lớp 6 - Chân trời sáng tạo

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Toán 6

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1. Trong các số dưới đây, số nào là số nguyên tố?

A. 1 

B. 57

C. 39

D. 97

Lời giải

Số 1 chỉ có một ước là chính nó nên 1 không phải số nguyên tố.

Số 57 có tổng các chữ số là 5 + 7 = 12 chia hết cho 3 nên 57 chia hết cho 3. Do đó 57 có một ước khác ngoài 1 và chính nó nên 57 là hợp số.

Số 39 có tổng các chữ số là 3 + 9 = 12 chia hết cho 3 nên 39 chia hết cho 3. Do đó 39 có một ước khác ngoài 1 và chính nó nên 39 là hợp số.

Số 97 chỉ có hai ước là 1 và chính nó nên 97 là số nguyên tố.

Chọn D

Câu 2. Cho tập hợp A = {x ∈ N|17 ≤ x ≤ 20} . Tổng các phần tử của tập hợp A là:

A. 74

B. 37

C. 54

D. 44

Lời giải

Các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 17 và nhỏ hơn 20 gồm: 17; 18; 19.

⇒ A ={17; 18; 19}

Khi đó tổng các phần tử của tập hợp A là: 17 + 18 + 19 = 54.

Chọn C.

Câu 3. Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng?

A. Lũy thừa – Cộng, trừ – nhân, chia.

B. Cộng, trừ - nhân, chia – Lũy thừa.

C. Cộng, trừ - lũy thừa – nhân, chia.

D. Lũy thừa – Nhân, chia – cộng, trừ.

Lời giải

Thứ tự thực hiện phép tính:

Lũy thừa – Nhân, chia – cộng, trừ.

Chọn D.

Câu 4. Số mũ của kết quả của phép tính sau: 512 . 59 : 125

A. 518

B. 18

C. 17

D. 517

Lời giải

512 . 59 : 125 = 512+9 : 53 = 521 : 53 = 521 - 3 = 518

Vậy số mũ của kết quả của phép tính là: 18.

Chọn B

Câu 5. Các phát biểu sau đúng hay sai. Đánh dấu X vào ô được lựa chọn

Các phát biểu

Đúng

Sai

1. Số 0 là hợp số



2. 15 chia hết cho 3 và chia hết cho 9



3. Số nguyên biểu diễn cho số La Mã XVI là 16



4. Số chục của số 712 là 12.



Lời giải

Số 0 không phải là hợp số nên phát biểu 1) sai.

15 có tổng các chữ số là 1 + 5 = 6 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 nên 15 chia hết cho 3, không chia hết cho 9. Do đó 2) sai.

Số nguyên biểu diễn cho số La Mã XVI là 16. Do đó 3) đúng.

Số chục của số 712 là: 710. Do đó 4) sai.

Ta có bảng sau: 

Các phát biểu

Đúng

Sai

1. Số 0 là hợp số


X

2. 15 chia hết cho 3 và chia hết cho 9


X

3. Số nguyên biểu diễn cho số La Mã XVI là 16

X


4. Số chục của số 712 là 12.


X

II. Tự luận (7 điểm)
 Bài 1.
(2 điểm) Thực hiện phép tính:

a) 37.89 + 37.11;

b) 24 – 2.32;

c) 250:{5.[88.78970 – (2 024 – 1 946)]};

d) 3.103 + 2.102 + 0.10 + 5.

Lời giải

 a) 37.89 + 37.11

= 37.(89 + 11)

= 37.100

= 3 700.

b) 34 – 2.32

= 81 – 2.9

= 81 – 18 

= 63.

c) 250:{5.[88.78970 – (2 024 – 1 946)]}

= 250:{5.[88.1 – 78]}

= 250:{5.10}

= 250:50

= 5.

d) 3.103 + 2.102 + 0.10 + 5

= 3.1 000 + 2.100 + 0.10 + 5

= 3 205 (Theo cấu tạo số).

Bài 2. (2 điểm) Tìm số tự nhiên x, biết: 

a) x + (120 – 25) = 345;

b) 16.x = 42.43;

c) 15.(x + 1) + 35 = 2.102;

d) x ∈ BC và x < 200.

Lời giải

a) x + (120 – 25) = 345 

x + 95 = 345

x         = 345 – 95

x         = 250.

Vậy x = 250.

b) 16.x = 42.43

16.x = 42 + 3

16x = 45

x = 45 : 16

x = 45 : 42

x = 45 – 2 

x = 43

x = 64.

Vậy x = 64.

c) 15.(x + 1) + 35 = 2.102

15(x + 1) + 35 = 200

15(x + 1) = 200 – 35

15(x + 1) = 165

x + 1 = 165:15

x + 1 = 11

x = 11 – 1

x = 10.

Vậy x = 10.

d) Vì 45 = 15.3 nên 45 chia hết cho 15.

Do đó BCNN(15, 45) = 45.

⇒ BC(15;45) = B(45) = {0; 45; 90; 135; 180; 225; ...}

⇒ x ∈ {0; 45; 90; 135; 180; 225; ...}

Mà x < 200 nên x ∈ {0; 45; 90; 135; 180}.

Vậy x ∈ {0; 45; 90; 135; 180}

Bài 3. (2 điểm) Bạn Hoa muốn cắt một tấm bìa hình chữ nhật có kích thước 60cm và 96cm thành các mảnh nhỏ hình vuông sao cho tấm bìa được cắt hết, không thừa không thiếu. Tính độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông.

Lời giải

Gọi x là độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông 

Vì ta cắt tấm bìa hình chữ nhật có kích thước 60cm, 96cm thành các hình vuông sao cho tấm bìa được cắt hết và không thừa không thiếu nên độ dài cạnh của hình vuông là ước của 60 và 96. Hơn nữa x là lớn nhất nên x chính là ƯCLN(60,96).

Ta có: 60 = 22.3.5, 96 = 25.3

ƯCLN(60,96) = 22.3 = 12.

 x = 12 cm.

Vậy độ dài lớn nhất của hình vuông có thể cắt được là 12cm.

Bài 4. (0,5 điểm) Kết quả của phép tính: 2 021 + 2 022 + 2 023 + 2 024 + 2 025 + 2 026 + 2 027 + 2 028 + 2 029.

Lời giải

2 021 + 2 022 + 2 023 + 2 024 + 2 025 + 2 026 + 2 027 + 2 028 + 2 029

= (2 021 + 2 029) + (2 022 + 2 028) + (2 023 + 2 027) + (2 024 + 2 026) + 2 025

= 4 050 + 4 050 + 4 050 + 4 050 + 2 025

= 16 200 + 2 025

= 18 225.

Bài 5. (0,5 điểm) Cho A = 1 + 3 + 32 + 33 + … + 3101. Chứng minh rằng A chia hết cho 13

Lời giải

Số các số hạng là: 101 – 0 + 1 = 102 số.

Ta nhận thấy:

1 + 3 + 32 = 1 + 3 + 9 = 13;

33 + 34 + 35 = 33(1 + 3 + 32) = 33.13;

Mà 102 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 2 = 3 chia hết cho 3 nên 102 chia hết cho 3, nghĩa là:

A = (1 + 3 + 32) + (33 + 34 + 35) + … + (399 + 3100 + 3101)

= (1 + 3 + 32) + 33(1 + 3 + 32) + … + 399(1 + 3 + 32)

= 13 + 33.13 + … + 399.13

= 13.(1 + 33 + … + 399) chia hết cho 13.

Vậy A chia hết cho 13.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Toán 6

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

A. Đề bài 

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm) 

Câu 1: Tập hợp A các số tự nhiên x thỏa mãn 4 < x ≤ 9 là:

A. A = {4; 5; 6; 7; 8; 9}

B. A = {x ∈ N | 4 < x ≤ 9}

C. A = {5; 6; 7; 8}

D. A = {x ∈ N | 4 ≤ x ≤ 9} 

Câu 2: Có bao nhiêu số nguyên tố nhỏ hơn 25?

A. 9 số                 B. 10 số                C. 11 số               D. 12 số

Câu 3: Quan sát hình vẽ dưới đây và chọn câu trả lời đúng:

Đề thi Giữa kì 1 Toán 6 Cánh diều năm 2024 có đáp án (10 đề)

A.  a ∈ A              B. d ∈ A               C.  b ∈ A             D. c ∉ A

Câu 4: Viết tập hợp A các ước của số 16 là:

A. A = {1; 2; 3; 5}

B. A = {1; 2; 4; 8; 16}

C. A = {1; 2; 3; 4; 16}

D. A = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 10; 16}

Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây không phải là tính chất của hình vuông ABCD?

Đề thi Giữa kì 1 Toán 6 Cánh diều năm 2024 có đáp án (10 đề)

A. AB = BC = CD = DA

B. AB và CD song song với nhau

C. AD và CD song song với nhau

D. Hai đường chéo bằng nhau

Câu 6: Bác Hà uốn một sợi dây thép thành móc treo đồ có dạng hình thoi với độ dài cạnh bằng 25 cm. Hỏi bác Hà cần bao nhiên mét dây thép?

A. 1 cm                B. 100 cm             C. 1 m                  D. 100 m 

Câu 7: Công thức tính diện tích hình bình hành là:

Đề thi Giữa kì 1 Toán 6 Cánh diều năm 2024 có đáp án (10 đề)

A. S = a . b                    B. S = a . h           C. S = b . h                    D. S = a . b . h 

Câu 8: Một đoàn khách du lịch gồm 52 người muốn qua sông nhưng mỗi thuyền chỉ chở được 6 người (kể cả người lái thuyền). Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thuyền để chở hết số khách?

A. 9 thuyền                    B. 10 thuyền        C. 11 thuyền        D. 12 thuyền 

II. Phần tự luận (6 điểm) 

Bài 1 (2 điểm):

1) Thực hiện các phép tính:

a) 25 . 8 – 15 . 5 + 160 : 16 – 10;

b) 2 . 52 – 3 : 710 + 54 : 33.

2) Phân tích các số 84, 120, 210 ra thừa số nguyên tố.

Bài 2 (1,5 điểm): Tính diện tích của phần được tô màu dưới đây biết: độ dài cạnh AB = 12 cm, BC = 4 cm và DG = 9 cm.

Đề thi Giữa kì 1 Toán 6 Cánh diều năm 2024 có đáp án (10 đề)

Bài 3 (2 điểm): Bạn Nguyên có 30 chiếc bánh dẻo và 40 chiếc bánh nướng. Bạn Nguyên muốn chia số bánh vào các hộp sao cho số bánh mỗi loại trong các hộp là như nhau. Hỏi số hộp bánh nhiều nhất bạn Nguyên chia được là bao nhiêu hộp?

Bài 4 (0,5 điểm):Tìm số tự nhiên n để 3n + 4 chia hết cho n – 1.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Toán 6

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Trong các hình sau đây hình nào là hình vuông?

Đề thi Giữa kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án (10 đề)

Hình a

Đề thi Giữa kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án (10 đề)

Hình b

Đề thi Giữa kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án (10 đề)

Hình c

Đề thi Giữa kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án (10 đề)

Hình d


A) Hình a

B) Hình b

C) Hình c

D) Hình d

Câu 2: Phân tích số 108 ra thừa số nguyên tố ta được:

A)  22.33

B) 32.22  

C)  32.23

D) 33.23

Câu 3: Từ 35 đến 60 có bao nhiêu số nguyên tố:

A) 4 số

B) 7 số 

C) 5 số

D) 6 số

Câu 4: Kết quả của phép tính 23.3 - (110 +15) : 16 là:

A) 22

B) 23

C) 24

D) 25

Câu 5: Chọn câu sai trong các câu dưới đây

Đề thi Giữa kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án (10 đề)

A) Sáu cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DE = EG = GA

B) Sáu góc đỉnh A, B, C, D, E, G bằng nhau.

C) Ba đường chéo chính là AD, BE, CG bằng nhau

D) Các đoạn thẳng BG = CG.

Câu 6: Tìm số tự nhiên x thỏa mãn:32 + 2x + 6 = 21

A) 2

B) 5

C) 3

D) 4

Câu 7: Diện tích tam giác có chiều cao là 5cm và độ dài cạnh đáy tương ứng là 8cm là:

A) 20 cm2 

B) 15 cm2 

C) 40 cm2 

D) 25 cm2

Câu 8: Chọn câu sai trong các câu dưới đây:

Cho hình thoi ABCD 

Đề thi Giữa kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án (10 đề)

A) AB song song với CD và BC song song với AD.

B) AB = BC = CD= AD

C) AC và BD vuông góc với nhau

D) Bốn góc đỉnh A, B, C, D bằng nhau.

II. Phần tự luận

Bài 1: Thực hiện phép tính

a) 211 :  

b)  62.10 : {780 : [103 - (2.53 + 35.14)]}

Bài 2: Tìm x

a) 2x + 15 = 142:2

b) (x + 1) + (x + 2) + (x + 3) + … + (x + 10) = 75

Bài 3: Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 12cm và chiều rộng là 8cm.

Bài 4: Lớp bạn Hoa cần chia 171 chiếc bút bi, 63 chiếc bút chì và 27 cục tẩy vào trong các túi quà mang đi tặng ở trung tâm trẻ mồ côi sao cho số bút bi, bút chì và cục tẩy ở mỗi bên đều như nhau. Tính số lượng túi quà nhiều nhất mà các bạn lớp Hoa có thể chia. Khi đó, số lượng của mỗi loại bút bi, bút chì, cục tẩy trong mỗi túi quà là bao nhiêu.

Bài 5: Cho A = 1 + 3 + 32 + 33 + ... + 3101 . Chứng minh rằng A chia hết cho 13.

Xem thêm đề thi lớp 6 năm 2024 chọn lọc hay khác:




Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học