Đề kiểm tra 15 phút GDCD 6 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)
Đề kiểm tra GDCD 6
Thời gian làm bài: 15 phút
Câu 1: Hình tròn viền đỏ, nền màu trắng, trên nền có hình vẽ màu đen thuộc loại biển báo nào?
A. Biển báo cấm.
B. Biển báo nguy hiểm.
C. Biển hiệu lệnh.
D. Biển chỉ dẫn.
Câu 2: Hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, trên nền có hình vẽ màu đen thuộc loại biển báo nào ?
A. Biển báo cấm.
B. Biển báo nguy hiểm.
C. Biển hiệu lệnh.
D. Biển chỉ dẫn.
Câu 3 : Hình tròn, nền màu xanh lam, trên nền có hình vẽ màu trắng thuộc loại biển báo nào ?
A. Biển báo cấm.
B. Biển báo nguy hiểm.
C. Biển hiệu lệnh.
D. Biển chỉ dẫn.
Câu 4 : Hình chữ nhật/hình vuông, nền màu xanh lam thuộc loại biển báo nào ?
A. Biển báo cấm.
B. Biển báo nguy hiểm.
C. Biển hiệu lệnh.
D. Biển chỉ dẫn.
Câu 5: Trẻ em bao nhiêu tuổi được lái xe có dung tích xi lanh dưới 50cm3?
A. Từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
B. Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
C. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
D. Từ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
Câu 6: Cần đảm bảo an toàn giao thông ở các loại hệ thống đường nào?
A. Đường sắt, đường thủy, đường hàng không, đường bộ.
B. Đường hàng không, đường bộ.
C. Đường thủy, đường hàng không.
D. Cả A và B.
Câu 7: Theo luật hiện hành, người điều khiển, người ngồi trên xe máy không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ mà không cài quai đúng quy cách bị phạt bao nhiêu tiền?
A. 100.000đ - 300.000đ.
B. 100.000đ - 150.000đ.
C. 100.000đ - 200.000đ.
D. 100.000đ - 250.000đ.
Câu 8: Khi tắc đường, nhiều người đi xe máy có thói quen đi lên vỉa hè. Theo luật hiện hành, hành vi này bị xử phạt bao nhiêu ?
A. 30.000đ - 400.000đ.
B. 50.000đ - 400.000đ.
C. 60.000đ - 400.000đ.
D. 70.000đ - 400.000đ.
Câu 9: Nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông là ?
A. Uống rượu bia khi tham gia giao thông.
B. Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.
C. Sử dụng điện thoại khi tham gia giao thông.
D. Cả A,B, C.
Câu 10: Theo luật hiện hành, người đang lái xe máy mà sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh sẽ bị phạt bao nhiêu?
A. 100.000đ - 150.000đ.
B. 100.000đ - 200.000đ.
C. 200.000đ - 300.000đ.
D. 200.000đ - 400.000đ.
Câu 11: Bạn M thường chốn học để đi chơi, nên mẹ thường đưa đi học và ngồi chờ đến khi tan học đón về, nếu không bạn lại đi chơi. Em có nhận xét gì về bạn M?
A. M là người có ý thức học tập.
B. M là người chưa có ý thức học tập.
C. N là người lười biếng.
D. N là người vô ý thức.
Câu 12: Bạn N cho rằng học chỉ để cho nặng đầu, thà đi làm công ty còn hơn. Em sẽ khuyên bạn N như thế nào?
A. Khuyên bạn tích cực học tập để trau dồi kiến thức và có cơ hội phát triển.
B. Mặc kệ bạn.
C. Khuyên bạn bỏ học đi làm công ty mới kiếm được nhiều tiền.
D. Không quan tâm vì không liên quan đến mình.
Câu 13: Bố H mất sớm, một mình mẹ nuôi hai chị em, nhà nghèo nhưng hai chị em Hoà vẫn cố gắng học tập, cuối năm đạt HS giỏi. Em có nhận xét gì về bạn H ?
A. H là người chăm ngoan, học giỏi.
B. H là người ý thức được mục đích học tập.
C. H là người siêng năng, kiên trì.
D. Cả A,B, C.
Câu 14 : Hoạt động nào thể hiện học sinh không có mục đích học tập?
A. Học bài cũ và soạn bài mới.
B. Học tiếng anh thông qua bài hát và phim.
C. Bỏ học đi chơi điện tử.
D. Nhờ bạn giảng bài khó.
Câu 15: Hoạt động nào thể hiện mục đích học tập của học sinh?
A. Học vào những thời gian rảnh rỗi.
B. Lên thư viện tìm tài liệu tham khảo.
C. Lên kế hoạch học tập và vui chơi.
D. Cả A,B, C.
Câu 16: Nhiệm vụ chủ yếu của người học sinh là… tích cực tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội để phát triển toàn diện nhân cách. Trong dấu “…” đó là ?
A. Tích cực rèn luyện, tu dưỡng đạo đức.
B. Tu dưỡng đạo đức, học tập tốt.
C. Tích cực học tập, tu dưỡng đạo đức.
D. Chăm ngoan, học giỏi.
Câu 17: T đến nhà H và thấy bạn đang đọc báo Thiếu niên, T cho rằng: Không nên đọc báo vì sẽ mất thời gian, ảnh hưởng đến học tập. Quan điểm của T thể hiện điều gì?
A. T là người có quan điểm không toàn diện trong việc học và chơi.
B. T là người không có hiểu biết.
C. T là người vô ý thức.
D. T là người lười biếng.
Câu 18: Để học tập tốt học sinh cần phải làm gì?
A. Xác định đúng đắn mục đích học tập.
B. Dành nhiều thời gian để vui chơi.
C. Dành nhiều thời gian để học.
D. Siêng năng, kiên trì.
Câu 19: Việc tích cực tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội có ý nghĩa như thế nào?
A. Giúp phát triển nhân cách toàn diện.
B. Giúp đất nước phát triển.
C. Giúp phát triển văn hóa toàn diện.
D. Giúp đất nước ngày càng tươi đẹp.
Câu 20: Học sinh chăm ngoan, học giỏi, xác định đúng đắn được mục đích học tập sẽ giúp ích được cho những ai?
A. Bản thân.
B. Gia đình
C. Xã hội.
D. Cả A,B, C.
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
---|---|---|---|
1 | A | 11 | B |
2 | B | 12 | A |
3 | C | 13 | D |
4 | D | 14 | C |
5 | A | 15 | D |
6 | D | 16 | B |
7 | C | 17 | A |
8 | A | 18 | A |
9 | D | 19 | A |
10 | B | 20 | D |
Xem thêm các Đề thi, đề kiểm tra Giáo dục công dân lớp 6 có đáp án hay khác:
- Đề kiểm tra 15 phút GDCD 6 Học kì 2 có đáp án (Đề 1)
- Đề kiểm tra 15 phút GDCD 6 Học kì 2 có đáp án (Đề 2)
- Đề kiểm tra 15 phút GDCD 6 Học kì 2 có đáp án (Đề 3)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 6 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 6
- Giáo án Toán 6
- Giáo án Tiếng Anh 6
- Giáo án Khoa học tự nhiên 6
- Giáo án Lịch Sử 6
- Giáo án Địa Lí 6
- Giáo án GDCD 6
- Giáo án Tin học 6
- Giáo án Công nghệ 6
- Giáo án HĐTN 6
- Giáo án Âm nhạc 6
- Giáo án Vật Lí 6
- Giáo án Sinh học 6
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi Toán 6 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 6
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 năm 2024 (có lời giải)
- Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Bộ Đề thi Tiếng Anh 6 (có đáp án)
- Bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 6 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 6 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 6 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 6 (có đáp án)
- Đề thi Toán Kangaroo cấp độ 3 (Lớp 5, 6)