Đề kiểm tra 15 phút GDCD 6 Học kì 1 có đáp án (Đề 1)

    Đề kiểm tra GDCD 6

    Thời gian làm bài: 15 phút

Câu 1:Câu ca dao tục ngữ nói về siêng năng, kiên trì là:

A. Kiến tha lâu ngày đầy tổ.

B. Tích tiểu thành đại.

C. Chịu khó mới có mà ăn.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 2: Biểu hiện của siêng năng, chăm chỉ là:

A. Học thuộc bài và soạn bài trước khi đến lớp.

B. Không học bài cũ.

C. Bỏ học chơi game.

D. Đua xe trái phép.

Câu 3: Kiên trì là :

A. Miệt mài làm việc.

B. Thường xuyên làm việc.

C. Quyết tâm làm đến cùng.

D. Tự giác làm việc.

Câu 4 :Câu tục ngữ : Có công mài sắt có ngày nên kim nói về ?

A. Đức tính khiêm nhường.

B. Đức tính tiết kiệm.

C. Đức tính trung thực.

D. Đức tính siêng năng.

Câu 5: Bạn P gặp bài khó là nản lòng, không chịu suy nghĩ nên toàn chép lời giải trong sách giáo khoa. Bạn A là người?

A. Siêng năng, chăm chỉ.

B. Lười biếng.

C. Tiết kiệm.

D. Trung thực.

Câu 6: Siêng năng, kiên trì sẽ giúp chúng ta?

A. thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.

B. sống có ích.

C. yêu đời hơn .

D. tự tin trong công việc.

Câu 7: Vào mùa đông lạnh giá, buổi tối bạn N cảm thấy rất buồn ngủ nhưng còn rất nhiều bài tập chưa làm. Do thời tiết lạnh và buồn ngủ nên N đắp chăn đi ngủ còn bài tập về nhà hôm sau bạn N đến lớp chép. Hành động của N thể hiện đức tính ?

A. Kiên trì.

B. Lười biếng.

C. Chăm chỉ.

D. Vô tâm.

Câu 8: Trái với siêng năng, kiên trì là:

A. Lười biếng, chóng chán.

B. Trung thực, thẳng thắn.

C. Cẩu thả, hời hợt.

D. Cả A và C.

Câu 9: Để đạt kết quả cao trong học tập, em cần phải làm gì?

A. Chăm chỉ học tập và không chơi la cà.

B. Chép bài của bạn để đạt điểm cao.

C. Học thuộc lòng trong quyển sách học tốt.

D. Chỉ làm những bài tập cô cho về nhà, không chuẩn bị bài mới.

Câu 10: Trong giờ kiểm tra môn Toán em thấy bạn M đang chép tài liệu trong giờ. Trong trường hợp này em sẽ làm gì?

A. Báo với cô giáo bộ môn để bạn bị đánh dấu bài.

B. Nhắc nhở bạn để bạn rút kinh nghiệm.

C. Mặc kệ.

D. Đi nói xấu bạn với các bạn trong lớp.

Câu 11: Hành động nào sau đây thể hiện sự tiết kiệm?

A. Tiết kiệm tiền để mua sách.

B. Bật đèn sáng khắp nhà cho đẹp.

C. Vứt rác bừa bãi tại nơi công cộng.

D. Khai thác tài nguyên khoáng sản bừa bãi.

Câu 12: Bạn Q đỗ đại học nên gia đình bạn quyết định sẽ tổ chức liên hoan thật to để mọi người trong làng biết và đến mừng. Gia đình không đủ tiền mua lợn để tổ chức liên hoan mời dân làng nên bố mẹ bạn Q quyết định đi vay tiền về để tổ chức cho mát mặt. Em có nhận xét gì về việc làm của gia đình Q?

A. Gia đình Q làm như vậy là lãng phí, không phù hợp với hoàn cảnh gia đình.

B. Gia đình Q làm như vậy là hợp lí.

C. Gia đình Q làm như vậy là phù hợp với hoàn cảnh gia đình.

D. Gia đình Q làm như vậy là vi phạm pháp luật.

Câu 13: Nhà em trồng luống rau ở ngoài vườn, hằng ngày em thường thấy bố em lấy nước sử dụng trong gia đình để tưới rau trong khi đó trong nhà không có đủ nước sạch để dùng, không lấy nước ngoài ao để tưới rau. Sau khi học xong bài này, em sẽ khuyên bố như thế nào ?

A. Khuyên bố dùng nước ngoài ao để tưới rau, nước trong nhà để dùng cho sinh hoạt gia đình.

B. Không nói gì cả.

C. Em đồng tình với việc làm đó của bố.

D. Em lấy nước sạch ra tưới rau giúp bố.

Câu 14 :Câu thành ngữ, tục ngữ nói về tiết kiệm là :

A. Tích tiểu thành đại.

B. Học, học nữa, học mãi.

C. Có công mài sắt có ngày nên kim.

D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.

Câu 15: Ngoài việc tiết kiệm về tiền của, theo em chúng ta cần tiết kiệm yếu tố nào ?

A. Nhân phẩm.

B. Sức khỏe.

C. Lời nói.

D. Danh dự.

Câu 16: Tiết kiệm sẽ giúp chúng ta?

A. Làm giàu cho bản thân gia đình và đất nước.

B. sống có ích.

C. yêu đời hơn .

D. tự tin trong công việc.

Câu 17: Để tiết kiệm thời gian, vào những lúc rảnh rỗi em sẽ làm gì?

A. Chơi game.

B. Lên Facebook nói chuyện với mọi người.

C. Đi chơi với bạn bè.

D. Học bài cũ và soạn bài mới, đọc sách, giúp bố mẹ việc nhà.

Câu 18: Đối lập với tiết kiệm là ?

A. Xa hoa, lãng phí.

B. Cần cù, chăm chỉ.

C. Cẩu thả, hời hợt.

D. Trung thực, thẳng thắn.

Câu 19: Câu nói : Cơm thừa gạo thiếu nói đến ?

A. Lãng phí, thừa thãi.

B. Cần cù, siêng năng.

C. Trung thực, thẳng thắn.

D. Tiết kiệm.

Câu 20: Câu nói nào nói về sự keo kiệt, bủn xỉn ?

A. Vung tay quá trán.

B. Năng nhặt chặt bị

C. Vắt cổ chày ra nước.

D. Kiếm củi 3 năm thiêu 1 giờ.

Câu Đáp án Câu Đáp án
1 D 11 A
2 A 12 A
3 C 13 A
4 D 14 A
5 B 15 B
6 A 16 A
7 B 17 D
8 D 18 A
9 A 19 A
10 B 20 C

Xem thêm các Đề thi, đề kiểm tra Giáo dục công dân lớp 6 có đáp án hay khác:


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học