Đề cương ôn tập Học kì 2 KHTN 6 Chân trời sáng tạo (song song)
Bộ đề cương ôn tập Cuối kì 2 KHTN 6 Chân trời sáng tạo theo chương trình song song với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 6 nắm vững được kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Khoa học tự nhiên 6 Học kì 2.
Chỉ từ 80k mua trọn bộ đề cương ôn tập KHTN 6 Học kì 2 Chân trời sáng tạo (song song) theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
I. Giới hạn ôn tập
+ Phân môn Hóa học: Chủ đề 5. Chất tinh khiết - Hỗn hợp. Phương pháp tách các chất.
+ Phân môn Sinh học: Chủ đề 8. Đa dạng thế giới sống (từ bài 28 đến bài 34).
+ Phân môn Vật lí:
- Chủ đề 10: Năng lượng và cuộc sống.
- Chủ đề 11. Trái Đất và Bầu Trời.
II. Câu hỏi ôn tập
1. Phần tự luận
Câu 1: Hãy cho biết thủy triều trên Trái Đất hình thành từ đâu? Từ đó hãy cho biết lợi ích và tác hại của thủy triều? Nêu một số biện pháp khắc phục tác hại của thủy triều.
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 2: Em hãy đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Trái Đất cách Mặt Trời khoảng 150 triệu kilomet, quỹ đạo này ở trong vùng "hoàn hảo", nơi không quá lạnh hoặc quá nóng để sự sống phát triểu. Hơn nữa, quỹ đạo của Trái Đất gần như là hình tròn, giúp Trái Đất quanh năm có một khoảng cách gần như cố định với Mặt Trời. Trong khi đó, Mặt Trời là "nhà sản xuất năng lượng" gần như vô tận. Nó ổn định, có kích thước lý tưởng và tỏa ra lượng vừa đủ. Trái Đất vừa đủ lớn để tạo ra lực hấp dẫn, giữ tầng khí quyển bao quanh Trái Đất, giúp duy trì sự sống. Thời gian Trái Đất tự quay một vòng quanh trục là 24 giờ, vừa đủ để tạo ra nhịp điệu ngày – đêm, do đó mà nhiệt độ giữa ngày và đêm được điều hòa, tạo điều kiện cho sự sống tồn tại.
a. Hãy cho biết ý nghĩa của việc Trái Đất ở vị trí thứ 3 tính từ Mặt Trời ra xa, trong hệ Mặt Trời.
b. Lực nào đã giúp Trái Đất luôn chuyển động xung quanh Mặt Trời?
c. Em hãy dự đoán xem có sự sống ngoài Trái Đất mà ta chưa biết không.
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 3: Em hãy cho biết trong quá trình đun sôi nước thì năng lượng nào là có ích, năng lượng nào là hao phí?
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 4: Để sản xuất muối từ nước biển người ta đã làm cách nào?
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 5: Vì sao trên bao bì của một số thức uống như sữa cacao, sữa socola thường có dòng chữ "lắc đều trước khi uống"?
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 6: Em cần chuẩn bị những gì và làm như thế nào để tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước?
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 7: Học sinh quan sát hình và trả lời các câu hỏi sau:
a. Em hãy cho biết mỗi lần sinh sản thì số lượng tế bào con như thế nào so với lần trước?
b. Em hãy cho biết sự phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với sinh vật?
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 8: An và Ngọc thảo luận nhóm quan sát hình một số loại mô:
An cho rằng hình 1 là mô dẫn chỉ có ở thực vật, hình số 2 là mô thần kinh chỉ có ở động vật. Ngọc cho rằng hình 1 là mô cơ, hình số 2 là mô liên kết đều có ở động vật.
a. Em hãy nhận xét về ý kiến của 2 bạn.
b. Mỗi loại mô em hãy cho 2 ví dụ về cơ quan được hình thành từ mô đó.
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 9: Người hâm mộ bóng đá toàn thế giới đã vô cùng lo lắng khi chứng kiến tiền vệ Christian Eriksen của đội Đan Mạch ngã quỵ ngay trên sân ở phút 43 trong trận đấu với Phần Lan tại vòng bảng chung kết EURO 2021. Eriksen đã bị ngưng tim đột ngột, bác sĩ nhanh chóng hồi sức cấp cứu, kích tim. Sau 10p, Eriksen đã tỉnh và rời khỏi sân để vào bệnh viện. Trước đó đồng đội của anh đã tạo thành vòng tròn để Eriksen có khoảng không gian riêng.
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy giải thích vì sao khi Eriksen bị ngưng tim thì ngã quỵ xuống sân?
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 10: Quan sát các hệ cơ quan sau:
Nêu tên từng hệ cơ quan và chức năng của chúng bằng cách điền vào bảng sau:
Hệ |
Tên hệ cơ quan |
Chức năng hệ cơ quan |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
................................
................................
................................
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo
năm 2025
Môn: KHTN 6
Thời gian làm bài: phút
Câu 1: Tại sao bác sĩ đề nghị mọi người nên tiêm vaccine ngừa cúm mỗi năm?
A. Virus cúm có nhiều chủng thay đổi theo các năm.
B. Virus nhân lên nhanh chóng theo thời gian.
C. Vaccine được cơ thể hấp thụ sau một năm.
D. Vaccine càng ngày càng mạnh hơn theo thời gian.
Câu 2: Trong các đặc điểm nào dưới đây có cả ở trùng giày, trùng roi và trùng biến hình?
A. Cơ thể có cấu tạo đơn bào.
B. Cơ thể luôn biến đổi hình dạng.
C. Có khả năng tự dưỡng.
D. Di chuyển nhờ lông bơi.
Câu 3: Loài nguyên sinh vật nào có khả năng cung cấp oxygen cho các động vật dưới nước?
A. Trùng roi.
B. Trùng giày.
C. Tảo.
D. Trùng biến hình.
Câu 4: Biện pháp nào sau đây không giúp chúng ta tránh bị mắc bệnh sốt rét?
A. Mắc màn khi đi ngủ.
B. Diệt muỗi, diệt bọ gậy.
C. Mặc đồ sáng màu để tránh bị muỗi đốt.
D. Phát quang bụi rậm.
Câu 5: Trong tự nhiên, nấm có vai trò nào sau đây?
A. Lên men bánh, bia, rượu,…
B. Tham gia phân hủy chất thải động vật và xác sinh vật,
C. Dùng làm thuốc.
D. Cung cấp thức ăn.
Câu 6: Nấm không phải thực vật vì
A. chúng sinh sản chủ yếu bằng bào tử.
B. cơ thể chúng không có dạng thân, lá.
C. cơ thể chúng không có chất diệp lục nên không tự dưỡng được.
D. cơ thể chúng có dạng sợi.
Câu 7: Những loài nấm độc thường có điểm đặc trưng nào sau đây?
A. Tỏa ra mùi hương quyến rũ.
B. Có màu sắc rất sặc sỡ.
C. Thường sống quanh các gốc cây.
D. Có kích thước rất lớn.
Câu 8: Thực vật được chia thành các ngành nào?
A. Nấm, Rêu, Tảo và Hạt kín.
B. Hạt kín, Quyết, Hạt trần, Nấm.
C. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín.
D. Nấm, Dương xỉ, Rêu, Quyết.
Câu 9: Bộ phận nào dưới đây chỉ xuất hiện ở ngành Hạt trần mà không xuất hiện ở các ngành khác?
A. Quả.
B. Noãn.
C. Hoa.
D. Rễ.
Câu 10: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là
A. cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.
B. cây nhãn, cây hoa ly, cây bào tấm, cây vạn tuế.
C. cây thông, cây rêu, cây lúa, cây vạn tuế.
D. cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.
Câu 11: Trái Đất có hiện tượng ngày và đêm luân phiên là do
A. Mặt Trời mọc ở đằng đông, lặn ở đằng tây.
B. Trái Đất tự quay quanh trục của nó theo hướng từ tây sang đông.
C. Trái Đất tự quay quanh trục của nó theo hướng từ đông sang tây.
D. Mặt Trời chuyển động từ đông sang tây.
Câu 12:Ngân Hà là
A. Thiên Hà trong đó có chứa hệ Mặt Trời.
B. một tập hợp nhiều Thiên Hà trong vũ trụ.
C. tên gọi khác của hệ Mặt Trời.
D. Dải sáng trong vũ trụ.
Câu 13: Hành tinh nào trong hệ Mặt Trời xa Trái Đất nhất?
A. Thiên Vương tinh.
B. Hải Vương tinh.
C. Thổ tinh.
D. Thủy tinh.
Câu 14: Ta nhìn thấy các hình dạng khác nhau của Mặt Trăng vì
A. Mặt Trăng thay đổi hình dạng liên tục.
B. Mặt Trăng thay đổi độ sáng liên tục.
C. Ở mặt đất, ta thấy các phần khác nhau của Mặt Trăng được chiếu sáng bởi Mặt Trời.
D. Trái Đất tự quay quanh trục của nó liên tục.
Câu 15: Mặt Trời và các ngôi sao thực chất là gì?
A, Một khối chất rắn có nhiệt độ bề mặt rất cao
B. Một khối khí có nhiệt độ bề mặt rất cao
C. Một khối chất lỏng có nhiệt độ bề mặt rất cao
D. Đáp án khác
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Mặt Trời và các ngôi sao là thiên thể có thể tự phát ra ánh sáng
B. Các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời.
C. Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời với chu kì giống nhau.
D. Khoảng cách từ các hành tinh khác nhau tới Mặt Trời là khác nhau.
Câu 17: Trong các quá trình biến đổi từ động năng sang thế năng và ngược lại, cơ năng
A. luôn được bảo toàn.
B. luôn tăng thêm.
C. luôn bị hao hụt.
D. tăng giảm liên tục.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Các hành tinh ở càng xa mặt trời thì có chu kỳ quay quanh mặt trời càng dài.
B. Các hành tinh ở càng gần mặt trời thì có chu kỳ quay quanh mặt trời càng dài.
C. Các hành tinh ở càng gần mặt trời thì có chu kỳ quay quanh mặt trời càng nhỏ.
D. Chúng ta nhìn thấy Sao Hỏa vì nó phản chiếu ánh sáng từ Mặt Trời.
Câu 19: Điền cụm từ còn thiếu vào chỗ trống “…”
Trong hệ Mặt Trời, các … quay quanh Mặt Trời còn các … quay quanh các hành tinh.
A. hành tinh - vệ tinh.
B. vệ tinh - vệ tinh.
C. thiên thể - thiên thể.
D. vệ tinh - thiên thể.
Câu 20: Với các hành tinh sau của hệ Mặt Trời: Hoả tinh, Kim tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thuỷ tinh. Thứ tự các hành tinh xa dần Mặt Trời là
A. Thuỷ tinh, Kim tinh, Hoả tinh, Mộc tinh, Thổ tinh.
B. Kim tinh, Mộc tinh, Thuỷ tinh, Hoả tinh, Thổ tinh.
C. Hoả tinh, Mộc tinh, Kim tinh, Thuỷ tinh, Thổ tinh.
D. Thuỷ tinh, Hoả tinh, Thổ tinh, Kim tinh, Mộc tinh.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các hành tinh có chuyển động quanh Mặt Trời. Chiều chuyển động quanh Mặt Trời của các hành tinh cùng một chiều.
B. Các hành tinh có chuyển động quanh Mặt Trời. Chiều chuyển động quanh Mặt Trời của các hành tinh không cùng một chiều.
C. Mặt Trời chuyển động quanh các hành tinh.
D. Các hành tinh quay khác chiều nhau quanh Mặt Trời.
Câu 22: Quan sát hình và cho biết vị trí số 1 của Mặt Trăng ứng với hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trên Trái đất là
A. Vị trí 1 là trăng bán nguyệt đầu tháng.
B. Vị trí 1 là trăng bán nguyệt cuối tháng.
C. Vị trí 1 là trăng khuyết cuối tháng.
D. Vị trí 1 là trăng bán khuyết đầu tháng.
Câu 23: Thời gian chuyển từ không Trăng đến Trăng tròn là:
A. khoảng hai tuần
B. khoảng ba tuần
C. khoảng 1 tuần
D. khoảng 1 tháng
Câu 24: Có những ngày chúng ta không nhìn thấy Trăng vì:
A. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng Mặt Trời
B. Mặt Trăng bị che khuất bởi Mặt Trời
C. toàn bộ Mặt Trăng được Mặt Trời chiếu sáng
D. Mặt Trăng ở khoảng giữa Trái Đất và Mặt Trời
Câu 25: Quan sát hình và cho biết vị trí số 4 của Mặt Trăng ứng với hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trên Trái đất là
A. Vị trí 4 là trăng lưỡi liềm đầu tháng.
B. Vị trí 4 là trăng lưỡi liềm cuối tháng.
C. Vị trí 4 là trăng khuyết cuối tháng.
D. Vị trí 4 là trăng bán khuyết đầu tháng.
Câu 26: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ "..." trong các câu sau:
Khoảng cách từ các hành tinh khác nhau tới Mặt Trời là (1) ... Hành tinh gần Mặt Trời nhất là (2) ..., hành tinh xa Mặt Trời nhất là (3) ...
A. (1) như nhau, (2) Hải Vương tinh, (3) Thủy tinh.
B. (1) như nhau, (2) Thủy tinh, (3) Hải Vương tinh.
C. (1) khác nhau, (2) Hải Vương tinh, (3) Thủy tinh.
D. (1) khác nhau, (2) Thủy tinh, (3) Hải Vương tinh.
Câu 27:Sự khác nhau giữa Trăng bán nguyệt đầu tháng và Trăng bán nguyệt cuối tháng là:
A. Trăng bán nguyệt đầu tháng có phần được chiếu sáng ở bên phải, trăng bán nguyệt cuối tháng có phần được chiếu sáng ở bên trái.
B. Trăng bán nguyệt cuối tháng có phần được chiếu sáng ở bên phải, trăng bán nguyệt đầu tháng có phần được chiếu sáng ở bên trái.
C. Trăng bán nguyệt đầu tháng có phần sáng giảm dần.
D. Trăng bán nguyệt cuối tháng có phần sáng tăng dần.
Câu 28: Vào đêm không Trăng, chúng ta không nhìn thấy Mặt Trăng vì
A. Mặt Trời không chiếu sáng Mặt Trăng.
B. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng mặt trời.
C. Ánh sáng phản xạ từ Mặt Trăng không chiếu tới Trái Đất.
D. Mặt Trăng bị che khuất bởi Mặt Trời.
Câu 29: Khi nói về hệ Mặt Trời, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời theo cùng một chiều.
B. Sao chổi là thành viên của hệ Mặt Trời.
C. Hành tinh xa Mặt Trời nhất là Thiên Vương tinh.
D. Hành tinh gần Mặt Trời nhất là Thuỷ tinh.
Câu 30: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ "..." trong câu sau:
Mặt Trời và các ngôi sao là các thiên thể (1)... Các hành tinh (2) ... Mặt Trời.
A. (1) tự phát sáng, (2) hấp thụ ánh sáng.
B. (1) tự phát sáng, (2) phản xạ ánh sáng.
C. (1) không tự phát sáng, (2) tự phát sáng và không nhận năng lượng từ.
D. (1) không tự phát sáng, (2) không nhận năng lượng từ.
------------- HẾT -------------
................................
................................
................................
Xem thêm đề cương ôn tập Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo hay khác:
Đề cương ôn tập Giữa kì 1 KHTN 6 Chân trời sáng tạo (nối tiếp)
Đề cương ôn tập Giữa kì 1 KHTN 6 Chân trời sáng tạo (song song)
Đề cương ôn tập Học kì 1 KHTN 6 Chân trời sáng tạo (nối tiếp)
Đề cương ôn tập Học kì 1 KHTN 6 Chân trời sáng tạo (song song)
Đề cương ôn tập Giữa Học kì 2 KHTN 6 Chân trời sáng tạo (nối tiếp)
Đề cương ôn tập Giữa Học kì 2 KHTN 6 Chân trời sáng tạo (song song)
Đề cương ôn tập Học kì 2 KHTN 6 Chân trời sáng tạo (nối tiếp)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 6 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 6
- Giáo án Toán 6
- Giáo án Tiếng Anh 6
- Giáo án Khoa học tự nhiên 6
- Giáo án Lịch Sử 6
- Giáo án Địa Lí 6
- Giáo án GDCD 6
- Giáo án Tin học 6
- Giáo án Công nghệ 6
- Giáo án HĐTN 6
- Giáo án Âm nhạc 6
- Giáo án Vật Lí 6
- Giáo án Sinh học 6
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi Toán 6 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 6
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 năm 2024 (có lời giải)
- Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Bộ Đề thi Tiếng Anh 6 (có đáp án)
- Bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 6 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 6 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 6 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 6 (có đáp án)
- Đề thi Toán Kangaroo cấp độ 3 (Lớp 5, 6)