Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 35 có đáp án (5 phiếu)
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 35 có đáp án (Phiếu số 1)
Thời gian: phút
I. Bài tập về đọc hiểu:
Dựa vào những bài đọc đã học trong Học kì 2, em hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây.
Câu 1: Tên nước nào sau đây viết đúng ?
A. lào
B. Bru-nây
C. Ấn độ
Câu 2: Cuội đã làm gì để cứu sống vợ mình ?
A. Đều đặn ngày nào Cuội cũng rịt lá thuốc vào vết thương.
B. Cuội nhờ thầy thuốc giỏi giang hơn về chữa bệnh cho vợ.
C. Cuội nặn bộ óc bằng đất rồi rịt thuốc lại nên vợ Cuội sống lại được.
Câu 3: Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời ?
A. Vì lá cọ có dáng tròn.
B. Vì gân lá, phiến lá xoè ra như các tia sáng của mặt trời.
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
Câu 4: Câu nào sau đây không dùng phép nhân hóa ?
A. Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.
B . Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ.
C. Cây gạo trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư.
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1:
Điền vào chỗ trống l hoặc n và chép lại từ sau khi điền:
- ánh …ắng, yên …ặng, …o sợ, …àng xóm, …inh động
Bài 2:
Điền vào chỗ trống iêt hoặc iêc chép lại từ sau khi điền:
- ch… cành, làm x…, xanh b…, mải m…, l… mắt
Bài 3:
Đặt 3 câu chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n.
Đáp án:
I. Bài tập về đọc hiểu:
Em chọn đáp án đúng nhất như sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
B |
C |
C |
C |
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1:
Điền vào chỗ trống l hoặc n và chép lại từ sau khi điền:
- ánh nắng, yên lặng, lo sợ, làng xóm, linh động
Bài 2:
Điền vào chỗ trống iêt hoặc iêc chép lại từ sau khi điền:
- chiết cành, làm xiếc, xanh biếc, mải miết, liếc mắt
Bài 3:
Đặt 3 câu chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n.
- Làng xóm em rất đông vui.
- Nắng chiếu lung linh làm sáng bừng cả khu vườn nhà em.
- Mẹ đang thắt nơ trên tóc em.
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 35 có đáp án (Phiếu số 2)
Thời gian: phút
I. Bài tập về đọc hiểu:
Dựa vào những bài đọc đã học trong Học kì 2, em hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây.
Câu 1: Ngựa Con đã rút ra bài học gì sau cuộc chạy đua ?
A. Không được coi thường đối thủ.
B. Không nên coi trọng vẻ đẹp bề ngoài.
C. Không được chủ quan, cho dù đó là việc nhỏ nhất.
Câu 2: Nguyên nhân nào khiến Cóc phải kiện Trời ?
A. Vì trời nắng hạn lâu quá.
B. Vì trời mưa nhiều quá.
C. Vì chim muông bị chết nhiều.
Câu 3: Đâu là tài nguyên thiên nhiên dưới lòng đất ?
A. Núi lửa
B. Đất đai
C. Mỏ than
Câu 4: Bác mong muốn gửi gắm điều gì tới đồng bào cả nước thông qua bài:" Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục"
A. Bác mong ai cũng biết chơi thể thao.
B. Bác mong mọi người biết đam mê thể thao.
C. Bác mong mọi người cố gắng tập thể dục để có sức khỏe tốt?
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1:
Điền tr hoặc ch vào chỗ trống :
Trần Quốc Khái thông minh, .....ăm chỉ học tập nên đã .....ở thành tiến sĩ, làm quan to ….ong ….iều đình nhà Lê. Được cử đi sứ Trung Quốc, ….ước thử thách của vua nước láng giềng, ông đã xử ….í rất giỏi làm ….o mọi ngườỉ phải kính ….ọng. Ông còn nhanh ….í học được nghề thêu của người Trung Quốc để ….uyền lại .....o nhân dân.
Bài 2: Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm :
Lê Quý Đôn sống vào thời Lê. Từ nho, ông đa nôi tiếng thông minh. Năm 26 tuôi, ông đô tiến si. Ông đọc nhiều hiêu rộng, làm việc rất cần mân. Nhờ vậy, ông viết được hàng chục cuốn sách nghiên cứu về lịch sư, địa lí, văn học … sáng tác ca thơ lân văn xuôi, ông được coi là nhà bác học lớn nhất cua nước ta thời xưa
Bài 3. Kể tên 3 nhà trí thức nổi tiếng mà em biết và nêu đóng góp nổi bật của một trong các nhà tri thức đó.
Đáp án:
I. Bài tập về đọc hiểu:
Em chọn đáp án đúng nhất như sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
C |
A |
C |
C |
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1: Điền tr hoặc ch vào chỗ trống :
Trần Quốc Khái thông minh, chăm chỉ học tập nên đã trở thành tiến sĩ, làm quan to trong triều đình nhà Lê. Được cử đi sứ Trung Quốc, trước thử thách của vua nước láng giềng, ông đã xử trí rất giỏi làm cho mọi người phải kính trọng. Ông còn nhanh trí học được nghề thêu của người Trung Quốc để truyền lại cho nhân dân.
Bài 2: Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm :
Lê Quý Đôn sống vào thời Lê. Từ nhỏ, ông đã nổi tiếng thông minh. Năm 26 tuổi, ông đỗ tiến sĩ. Ông đọc nhiều, hiểu rộng, làm việc rất cần mẫn. Nhờ vậy, ông viết được hàng chục cuốn sách nghiên cứu về lịch sử, địa lí, văn học sáng tác cả thơ lẫn văn xuôi. Ông được coi là nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa.
Bài 3. Kể tên 3 nhà trí thức nổi tiếng mà em biết và nêu đóng góp nổi bật của một trong các nhà tri thức đó.
- 3 nhà trí thức nổi tiếng mà em biết là : Ngô Bảo Châu, Tạ Quang Bửu, Lê Quý Đôn.
- Đóng góp nổi bật của một trong các nhà tri thức đó là:
+ Tạ Quang Bửu là giáo sư, nhà khoa học Việt Nam, người đặt nền móng cho lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ quân sự Việt Nam, nguyên Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ Đại học và Trung học Chuyên nghiệp của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, đại biểu Quốc hội từ khóa I đến khóa VI.
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 35 có đáp án (Phiếu số 3)
Thời gian: phút
I. Bài tập về đọc hiểu:
Dựa vào những bài đọc đã học trong Học kì 2, em hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây.
Câu 1: Câu nào sau đây không dùng phép nhân hóa ?
A. Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.
B . Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ.
C. Cây gạo trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư.
Câu 2: Cuội đã làm gì để cứu sống vợ mình ?
A. Đều đặn ngày nào Cuội cũng rịt lá thuốc vào vết thương.
B. Cuội nhờ thầy thuốc giỏi giang hơn về chữa bệnh cho vợ.
C. Cuội nặn bộ óc bằng đất rồi rịt thuốc lại nên vợ Cuội sống lại được.
Câu 3: Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời ?
A. Vì lá cọ có dáng tròn.
B. Vì gân lá, phiến lá xoè ra như các tia sáng của mặt trời.
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
Câu 4: Tên nước nào sau đây viết đúng ?
A. lào
B. Bru-nây
C. Ấn độ
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1:
Điền vào chỗ trống l hoặc n và chép lại từ sau khi điền:
- lành……… ặn
- ………… anh lảnh
- nao………. úng
Bài 2:
Điền vào chỗ trống iêt hoặc iêc chép lại từ sau khi điền:
- đi biền b……
- xanh biêng ..´.....
- thấy tiêng t..´….
Bài 3:
Tìm các từ ngữ :
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n.
b) Chứa tiếng có vần iêc hoặc iết.
Đáp án:
I. Bài tập về đọc hiểu:
Em chọn đáp án đúng nhất như sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
C |
C |
C |
B |
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1:
Điền vào chỗ trống l hoặc n và chép lại từ sau khi điền:
- lành lặn
- lanh lảnh
- nao núng
Bài 2:
Điền vào chỗ trống iêt hoặc iêc chép lại từ sau khi điền:
- đi biền biệt
- xanh biêng biếc
- thấy tiêng tiếc
Bài 3:
Tìm các từ ngữ :
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n: lao động, lảnh lót, lí sự, lười biếng, lời nói, lanh lẹ, liên đội, lời mắng, nông thôn, nước, nòng nọc, nạo vét, nhanh nọc, nương rẫy, náo động, năm học, nũng nịu….
b) Chứa tiếng có vần iêc hoặc iết: mải miết, nước xiết, kiệt sức, biết, chiết khấu, tiết canh, cây viết, tạm biệt, xanh biếc, thương tiếc, liếc mắt, chiếc bánh, làm xiếc, bữa tiệc, nhiếc mắng, …
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 35 có đáp án (Phiếu số 4)
Thời gian: phút
I. Bài tập về đọc hiểu:
Em hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây.
NGÀY NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐẸP
Châu Chấu nhảy lên gò đất,chìa cái lưng màu xanh ra phơi nắng. Nó búng chân tanh tách, cọ giữa đôi càng :
- Một ngày tuyệt đẹp !
- Thật khó chịu ! – Giun Đất thốt lên, cố rúc đầu sâu thêm vào lớp đất khô.
- Thế là thế nào ? – Châu Chấu nhảy lên . – Trên trời không một gợn mây, mặt trời toả nắng huy hoàng.
- Không ! Mưa bụi và những vũng nước đục, đó mới là một ngày tuyệt đẹp ! – Giun Đất cãi lại.
Châu Chấu không đồng ý với Giun Đất. Chúng quyết định đi hỏi.
Vừa hay lúc đó, Kiến tha nhành lá thông đi qua, đỗ lại nghỉ
Châu Chấu hỏi Kiến :
- Bác Kiến ơi, hôm nay là một ngày tuyệt đẹp hay đáng ghét ?
Kiến lau mồ hôi, ngẫm nghĩ một lát rồi nói :
- Tôi sẽ trả lời câu hỏi của các bạn sau khi mặt trời lặn nhé !
Mặt trời lặn, chúng đi đến tổ kiến.
- Hôm nay là ngày thế nào hả bác Kiến đáng kính ?
- Hôm nay là một ngày tuyệt đẹp ! Tôi đã làm việc rất tốt và bây giờ có thể nghỉ ngơi thoải mái.
( V.Ô-xê-ê-va – Thúy Toàn dịch )
Câu 1. Giun Đất cho rằng một ngày như thế nào là tuyệt đẹp ?
A. Ngày không có một gợn mây nào trên trời
B. Ngày có mặt trời tỏa ánh nắng huy hoàng
C. Ngày có mưa bụi và nhiều vũng nước đục
Câu 2. Kiến nhận thấy một ngày tuyệt đẹp đối với mình là thế nào ?
A. Là ngày không có mây, mặt trời tỏa nắng huy hoàng
B. Là ngày làm việc rất tốt và được nghỉ ngơi thoải mái
C. Là ngày làm việc từ sáng sớm đến khi mặt trời đã lặn
Câu 3. Các con vật trong truyện trên được nhân hóa bằng những cách nào ?
A. Gọi bằng từ dùng để gọi người; tả bằng các từ dùng để tả người
B. Gọi bằng từ dùng để gọi người
C. Tả bằng các từ dùng để tả người
Câu 4. Dấu hai chấm dùng trong truyện trên có tác dụng gì ?
A. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của nhân vật
B. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước
C. Báo hiệu bộ phận đứng trước là lời giải thích cho bộ phận đứng sau.
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1: Em hãy chép lại chính tả đoạn văn dưới đây:
Con cò
Một con cò trắng đang bay chầm chậm bên chân trời. Vũ trụ như của riêng nó, khiến con người ta vốn không cất nổi chân khỏi đất, cảm thấy bực dọc vì cái nặng nề của mình. Con cò bay là là, rồi nhẹ nhàng đặt chân lên mặt đất, dễ dãi, tự nhiên như mọi hoạt động của tạo hóa. Nó thong thả đi trên doi đất.
( Đình Gia Trinh )
Bài 2:
Viết tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Thể thao.
Bài 3:
Kể lại một việc làm của em thể hiện ý thức ( hoặc hành động ) bảo vệ môi trường sống quanh ta ( VD : chăm sóc bồn hoa, vườn cây, trồng cây xanh ; nhặt rác, dọn vệ sinh nơi công cộng ; ngăn chặn những hành động, việc làm có hại cho môi trường sống ..)
Đáp án:
I. Bài tập về đọc hiểu:
Em chọn đáp án đúng nhất như sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
C |
B |
A |
A |
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1: Em hãy chép lại chính tả đoạn văn dưới đây:
Con cò
Một con cò trắng đang bay chầm chậm bên chân trời. Vũ trụ như của riêng nó, khiến con người ta vốn không cất nổi chân khỏi đất, cảm thấy bực dọc vì cái nặng nề của mình. Con cò bay là là, rồi nhẹ nhàng đặt chân lên mặt đất, dễ dãi, tự nhiên như mọi hoạt động của tạo hóa. Nó thong thả đi trên doi đất.
( Đình Gia Trinh )
Chép chính tả:
- Yêu cầu con chép chính xác đoạn văn, chữ viết to, rõ ràng và trình bày sạch đẹp.
Bài 2:
Viết tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Thể thao.
1. Cuộc chạy đua trong rừng
2. Cùng vui chơi
3.Tin thể thao
4. Buổi học thể dục
5. Bé thành phi công
6. Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
Bài 3:
Kể lại một việc làm của em thể hiện ý thức ( hoặc hành động ) bảo vệ môi trường sống quanh ta ( VD : chăm sóc bồn hoa, vườn cây, trồng cây xanh ; nhặt rác, dọn vệ sinh nơi công cộng ; ngăn chặn những hành động, việc làm có hại cho môi trường sống ..)
Gợi ý :
a) Em đã làm việc gì để bảo vệ môi trường ?
b) Em làm việc đó như thế nào ? Kết quả ra sao ?
c) Cảm tưởng của em sau khi làm việc đó thế nào ?
Bài mẫu:
Bác Hồ kính yêu của chúng ta từng nói "Mùa xuân là Tết trồng cây, làm cho đất nước càng ngày càng xuân". Hưởng ứng lời dạy của Bác, vào tháng Giêng hàng năm trường em đều tưng bừng tổ chức lễ hội trồng cây. Để hoạt động trồng và chăm sóc cây xanh trong khuôn viên sân trường diễn ra thuận lợi, nhà trường đã giao nhiệm vụ cụ thể cho từng lớp học, nếu khối lớp 5 chúng em được giao nhiệm vụ trồng cây thì các em khối lớp 3, 4 sẽ tưới nước sau khi cây đã được trồng xuống đất. Các em học sinh khối lớp 1,2 còn nhỏ nên sẽ cùng tham gia vun đất, nhặt lá làm sạch khu vực diễn ra lễ hội trồng cây. Lễ hội diễn ra hết sức sôi nổi và thành công, chúng em ai cũng tích cực tham gia và cảm thấy vui vẻ vì đã góp chút sức để mang đến không gian xanh thoáng mát, trong lành cho ngôi trường.
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 35 có đáp án (Phiếu số 5)
Thời gian: phút
I. Bài tập về đọc hiểu:
Dựa vào những bài đọc đã học trong Học kì 2, em hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây.
Câu 1: Ý nghĩa của câu chuyện:" Người đi săn và con vượn" là gì ?
A. Khuyên chúng ta hãy bảo vệ động vật, không săn bắt chúng.
B. Ca ngợi tài săn bắn của bác thợ săn.
C. Nói lên tình cảm thiêng liêng của hai mẹ con vượn xám.
Câu 2: Câu nào dưới đây không có bộ phận trả lời câu hỏi Để làm gì ?
A. Bé ở nhà phải ngoan để bố yên tâm đi công tác.
B. Chúng ta không được săn bắn để bảo vệ các loài động vật quý hiếm.
C. “Sách đỏ” là loại sách nêu tên các loài động vật, thực vật quý hiếm.
Câu 3: Chọn một cái tên khác phù hợp với bài đọc:" Buổi học thể dục" ?
A. Cậu bé tật nguyền
B. Nen – li dũng cảm
C. Một trò mạo hiểm
Câu 4: Câu nào sau đây không có bộ phận trả lời câu hỏi Bằng gì ?
A. Bé Minh đã biết tự ăn cơm bằng đũa.
B. Em luyện học tiếng Anh bằng các cuốn truyện tranh ngắn
C. Thuyền bè qua lại tấp nập, đông vu
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1: Nhớ và viết lại khổ 2 và 3 của bài thơ Bé thành phi công.
Bài 2: Tìm từ ngữ về các chủ điểm sau :
a) Bảo vệ Tổ quốc
- Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ quốc : ........................................
- Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ quốc : ........................................
b) Sáng tạo
- Từ ngữ chỉ tri thức : ........................................
- Từ ngữ chỉ hoạt động của trí thức : ........................................
c) Nghệ thuật
- Từ ngữ chỉ những người hoạt động nghệ thuật : ........................................
- Từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật : ........................................
Bài 3: Viết một thông báo ngắn vể buổi liên hoan văn nghệ của liên đội để mời các bạn đến xem (tham khảo cách viết quảng cáo “Chương trình xiếc đặc sắc” trong sách Tiếng Việt 3, tập hai, trang 46).
Đáp án:
I. Bài tập về đọc hiểu:
Em chọn đáp án đúng nhất như sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
A |
C |
B |
C |
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1: Nhớ và viết lại khổ 2 và 3 của bài thơ Bé thành phi công.
Quay vòng, quay vòng
Không chen, không vượt
Đội bay hàng một
Không ai cuối cùng.
Hồ nước lùi dần
Cái cây chạy ngược
Ngôi nhà hiện ra
Con đường biến mất
Không run, không run
Mẹ vẫn dưới đất
Đang cười đấy thôi...
Bài 2: Tìm từ ngữ về các chủ điểm sau :
a) Bảo vệ Tổ quốc
- Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ quốc : đất nước, giang sơn, non sông, nước nhà,....
- Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ quốc : bảo vệ , giữ gìn; canh giữ, tuần tra, chiến đấu, chống xâm lược, ....
b) Sáng tạo
- Từ ngữ chỉ tri thức : bác sĩ, giáo viên, giảng viên, kĩ sư, nhà nghiên cứu, kiến trúc sư, ....
- Từ ngữ chỉ hoạt động của trí thức : chữa bệnh, khám bệnh, giảng dạy, nghiên cứu, chế tạo, sáng chế, điều chế…
c) Nghệ thuật
- Từ ngữ chỉ những người hoạt động nghệ thuật : đạo diễn, vũ công, ca sĩ, nhạc sĩ, nghệ sĩ,nhiếp ảnh gia, nhà điêu khắc…,
- Từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật : biểu diễn, đóng phim, sáng tác, chụp ảnh, vẽ tranh, trình diễn…
Bài 3: Viết một thông báo ngắn vể buổi liên hoan văn nghệ của liên đội để mời các bạn đến xem (tham khảo cách viết quảng cáo “Chương trình xiếc đặc sắc” trong sách Tiếng Việt 3, tập hai, trang 46).
THÔNG BÁO : CHƯƠNG TRÌNH LIÊN HOAN VĂN NGHỆ
Liên đội Nguyễn Văn Trỗi
Chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 -11
- Đặc biệt hấp dẫn với các tiết mục :
* Ca - múa - nhạc
* Ảo thuật
* Hài kịch
* Biểu diễn thời trang
- Thời gian : 19 giờ ngày 19/11/2013
- Địa điểm : Tại sân trường
Kính mời quý Thầy cô, quý Phụ huynh và các bạn đến xem.
Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần, đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 có đáp án hay khác:
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 19 có đáp án ( phiếu)
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 20 có đáp án ( phiếu)
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 21 có đáp án ( phiếu)
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 22 có đáp án ( phiếu)
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 23 có đáp án ( phiếu)
Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 3 Cánh diều
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 3 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 3
- Giáo án Tiếng Việt lớp 3
- Giáo án Tiếng Anh lớp 3
- Giáo án Đạo đức lớp 3
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 3
- Giáo án Tin học lớp 3
- Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 3
- Giáo án Công nghệ lớp 3
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 3 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 3 (hàng ngày)
- Đề thi Toán lớp 3 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bộ Đề thi Violympic Toán lớp 3
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cả ba sách)
- Bài tập Toán lớp 3 (hàng ngày)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 3
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 3 lên lớp 4
- Đề thi Tiếng Anh lớp 3 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Anh lớp 3
- Đề thi Tin học lớp 3 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 3 (có đáp án)