Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 21 có đáp án (5 phiếu)
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 21 có đáp án (Phiếu số 1)
Thời gian: phút
I. Bài tập về đọc hiểu:
Dựa vào những bài đọc: Ông tổ nghề thêu, Bàn tay cô giáo, Người trí thức yêu nước trong SGK tiếng Việt lớp 3, tập 2 em hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây.
Câu 1: Sự vật nào được nhân hóa trong bài thơ sau:
"Hôm nay trời nắng chang chang
Mèo con đi học chẳng mang thứ gì
Chỉ mang một chiếc bút chì
Và mang một mẩu bánh mì con con."
A. Trời.
B. Mèo con.
C. Bút chì.
Câu 2: Kết quả của quá trình học tập chăm chỉ của Trần Quốc Khái là gì ?
A. Đỗ tiến sĩ, làm quan to trong triều đình nhà Lê.
B. Được vua Trung Quốc mời sang làm quan.
C. Được nhân dân tin yêu.
Câu 3: Bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã có những đóng góp gì cho hai cuộc kháng chiến?
A. Trong kháng chiến chống Pháp: gây và bảo quản thành công nấm pê-ni-xi-lin mang về nước để chế thuốc chữa cho thương binh.
B. Trong kháng chiến chống Mĩ: nghiên cứu và tạo ra thuốc chống sốt rét có hiệu quả cao khi nạn sốt rét đang hoành hành.
C. Cả 2 đáp án trên đúng
Câu 4: Từ tờ giấy trắng, cô giáo đã gấp gì ?
A. Một cánh chim.
B. Bầu trời.
C. Chiếc thuyền
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1.
a) Điền vào chỗ trống tr hoặc ch rồi chép lại những từ hoàn chỉnh đó :
…ùm bóng bay, …à sữa, …ả cá Lã Vọng, bàn …ân, …a khảo
b) Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào từ còn thiếu, sau đó chép lại những từ hoàn chỉnh:
chào hoi, nước la, sa nga, gia gạo, đẹp ma
Bài 2. Đọc bài thơ sau :
Buổi sáng nhà em
Ông trời nổi lửa đằng đông
Bà sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay
Bố em xách điếu đi cày
Mẹ em tát nước, nắng đầy trong khau
Cậu mèo đã dậy từ lâu
Cái tay rửa mặt, cái đầu nghiêng nghiêng
Mụ gà cục tác như điên
Làm thằng gà trống huyên thuyên một hồi
Cái na đã tỉnh giấc rồi
Đàn chuối đứng vỗ tay cười, vui sao !
Chị tre chải tóc bên ao
Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương
Bác nồi đồng hát bùng boong
Bà chổi loẹt quẹt lom khom trong nhà.
( Trần Đăng Khoa )
a) Kể tên các sự vật được nhân hóa ( M : trời )
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
b) Chỉ ra những từ ngữ dùng để gọi các sự vật được nhân hóa. (M : Ông)
c) Chỉ ra những từ ngữ dùng để tả các sự vật được nhân hóa ( M : nổi lửa )
Bài 3. Kể tên 3 nhà trí thức nổi tiếng mà em biết ( VD : Lương Định Của )
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Đáp án:
I. Bài tập về đọc hiểu:
Em chọn đáp án đúng nhất như sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
B |
A |
C |
C |
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1.
a) Điền vào chỗ trống tr hoặc ch rồi chép lại những từ hoàn chỉnh đó :
chùm bóng bay, trà sữa, chả cá Lã Vọng, bàn chân, tra khảo
b) Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào từ còn thiếu, sau đó chép lại những từ hoàn chỉnh:
chào hỏi, nước lã, sa ngã, giã gạo, đẹp mã
Bài 2:
a) Kể tên các sự vật được nhân hóa ( M : trời ):trời, sân, mèo, gà, gà trống, na, chuối, tre, mây, nồi đồng, chổi.
b) Chỉ ra những từ dùng để gọi các sự vật được nhân hóa. (M : Ông):ông, bà, cậu, mụ, thằng, cái, đàn, chị, nàng, bác.
c) Chỉ ra những từ ngữ dùng để tả các sự vật được nhân hóa ( M : nổi lửa ):nổi lửa, vấn chiếc khăn hồng, dậy, tay rửa mặt, đầu nghiêng nghiêng, cục tác như điên, huyên thuyên, tỉnh giấc, đứng vỗ tay cười, chải tóc, áo trắng ghé vào soi gương, hát bùng boong, loẹt quẹt lom khom.
Câu 3. Kể tên 3 nhà trí thức nổi tiếng mà em biết ( VD : Lương Định Của )
Ngô Bảo Châu, Tạ Quang Bửu, Lê Quý Đôn.
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 21 có đáp án (Phiếu số 2)
Thời gian: phút
I. Bài tập về đọc hiểu:
Dựa vào những bài đọc: Ông tổ nghề thêu, Bàn tay cô giáo, Người trí thức yêu nước trong SGK tiếng Việt lớp 3, tập 2 em hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây.
Câu 1: Trần Quốc Khái được triều đình giao nhiệm vụ gì?
A. Đi sứ bên Trung Quốc
B. Sang Trung Quốc làm quan
C. Dạy nhân dân nghề thêu
Câu 2: Đâu là câu hỏi đúng cho bộ phận in đậm trong câu sau :
" Chị Võ Thị Sáu quê ở huyện Long Đất, nay thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu"
A. Ai quê ở huyện Long Đất, nay thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ?
B. Chị Võ Thị Sáu quê ở đâu ?
C. Huyện Long Đất thuộc tỉnh nào ?
Câu 3: Hiện lên trước mắt các bạn nhỏ là phong cảnh gì ?
A. Cảnh bình minh.
B. Cảnh bình minh trên biển.
C. Cảnh sóng biển.
Câu 4: Trần Quốc Khái đã làm gì để sống được khi ở trên lầu ?
A. Ông chỉ uống nước ở vò.
B. Nhờ có sức khỏe, ông nhịn suốt mấy ngày trời.
C. Ông ăn bột chè lam ở pho tượng Phật.
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1:
Gạch chân toàn bộ câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu ?”
a) Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, ngoại thành Hà Nội.
b) Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ.
c) Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân đã lập đền thờ ở quê hương ông.
Bài 2:
Điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu:
a) Trường em ở…
b) Năm ngoái, bố mẹ cho em đi tắm biển ở…
c) Những loại hoa quả nhập khẩu ở… có giá khá đắt nhưng ngon và bổ dưỡng
Bài 3: Điền vào chỗ trống tr hay ch để hoàn thiện câu:
a) Chú …ó con nhà em rất dễ thương.
b) Gà nhà bà em đẻ được rất nhiều …ứng to.
c) Khi em bị ốm, mẹ luôn ân cần …ăm sóc, lo lắng cho em.
Đáp án:
I. Bài tập về đọc hiểu:
Em chọn đáp án đúng nhất như sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
A |
B |
B |
C |
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1:
Gạch chân toàn bộ câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu ?”
a) Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, ngoại thành Hà Nội.
b) Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ.
c) Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân đã lập đền thờ ở quê hương ông.
Bài 2:
Điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu:
a) Trường em ở đường Lương Định Của.
b) Năm ngoái, bố mẹ cho em đi tắm biển ở Đà Nẵng.
c) Những loại hoa quả nhập khẩu ở nước ngoài có giá khá đắt nhưng ngon và bổ dưỡng.
Bài 3: Điền vào chỗ trống tr hay ch để hoàn thiện câu:
a) Chú chó con nhà em rất dễ thương.
b) Gà nhà bà em đẻ được rất nhiều trứng to.
c) Khi em bị ốm, mẹ luôn ân cần chăm sóc, lo lắng cho em.
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 21 có đáp án (Phiếu số 3)
Thời gian: phút
I. Bài tập về đọc hiểu:
HAI ANH EM KHÉO TAY
Một cụ già góa vợ(1) có hai người con trai rất khéo tay. Người anh cả giỏi dựng nhà và gọt những con chim bằng gỗ, người em thì có tài tạc tượng.
Lần ấy, người bố đi rẫy không may bị cọp vồ chết. Thương cha, hai anh em bàn nhau dựng cho cha một ngôi nhà mồ(2) thật đẹp. Nhà mồ làm xong, hai anh em bắt tay vào đẽo chim, tạc tượng.
Một hôm, trời vén mây nhìn xuống, thấy nhà mồ đẹp quá nên sinh lòng ghen tức. Trời sai thần sét xuống đánh. Hai anh em liền dựng tượng và treo chim lên hai bên nóc nhà mồ, rồi chặt chuối để ngổn ngang xung quanh. Thần sét xuống đến nơi, giẫm phải thân chuối, ngã oành oạch. Trời lại làm ra gió bão, mưa đá ầm ầm. Lúc ấy, tự nhiên nấm mồ nứt ra cho hai anh em xuống núp. Trời không thể làm gì được. Bão tan, gió lặng, trời lại trong xanh. Những con chim ở nhà mồ bỗng biết bay, biết hát. Những bức tượng bỗng biết khóc than, dâng rượu và đứng canh.
Từ đó, mọi người cùng làm theo hai anh em, dựng ngôi nhà mồ thật đẹp cho người chết.
( Phỏng theo Thương Nguyễn )
(1) Góa vợ : vợ đã chết
(2) Nhà mồ : nhà che trên mộ, được coi là nhà ở của người chết ( theo quan niệm mê tín )
Câu 1. Khi người cha mất, hai anh em làm những việc gì cho cha ?
A. Dựng một ngôi nhà bằng gỗ bên mộ cha.
B. Nuôi chim, tạc tượng người cha trên mộ.
C. Dựng ngôi nhà mồ có chim gỗ, tượng gỗ.
Câu 2. Vì sao hai anh em vẫn sống sót sau những trận đánh của trời ?
A. Vì nấm mò đùn đất ra che chở cho hai anh em.
B. Vì nấm mồ nứt ra cho hai anh em xuống núp.
C. Vì nhà mồ nằm sâu dưới lòng đất.
Câu 3. Sự thay đổi của những con chim, bức tượng ở nhà mồ khi bão tan gió lặng cho thấy ý nghĩa gì ?
A. Cho thấy tài tạc tượng, đẽo chim gỗ của hai anh em
B. Cho thấy lòng thương cha sâu nặng của hai anh em
C. Cho thấy đó là những điều bình thường.
Câu 4. Theo em, câu chuyện ca ngợi điều gì ?
A. Tài năng tạc tượng của hai anh em
B. Tình cha con
C. Cả 2 đáp án trên
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1:
Gạch chân toàn bộ câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu ?”
a) Bác Hồ quê ở làng Hoàng Trù hay còn gọi là làng Chùa, thuộc xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
b) Hồi nhỏ, Linh được mẹ cho đi học múa ở Cung thiếu nhi Hà Nội.
c) Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân đã lập đền thờ ở quê hương ông.
Bài 2:
Điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu:
a) Nhà của em ở …
b) Cuối tuần, em thường ở …
c) Những loại hoa quả nhập khẩu ở … có giá khá đắt nhưng ngon và bổ dưỡng.
Bài 3: Điền vào chỗ trống tr hay ch để hoàn thiện câu:
a) Linh là một cô bé rất …ăm …ỉ.
b) Gà nhà bà em đẻ được rất nhiều …ứng to.
c) Khoai tây …iên là món ăn yêu thích của trẻ em.
Đáp án:
I. Bài tập về đọc hiểu:
Em chọn đáp án đúng nhất như sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
C |
B |
A |
C |
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1:
Gạch chân toàn bộ câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu ?”
a) Bác Hồ quê ở làng Hoàng Trù hay còn gọi là làng Chùa, thuộc xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
b) Hồi nhỏ, Linh được mẹ cho đi học múa ở Cung thiếu nhi Hà Nội.
c) Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân đã lập đền thờ ở quê hương ông.
Bài 2:
Điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu:
a) Nhà của em ở quận Thanh Xuân, Hà Nội.
b) Cuối tuần, em thường ở nhà bà ngoại chơi.
c) Những loại hoa quả nhập khẩu ở nước Mỹ có giá khá đắt nhưng ngon và bổ dưỡng.
Bài 3: Điền vào chỗ trống tr hay ch để hoàn thiện câu:
a) Linh là một cô bé rất chăm chỉ.
b) Gà nhà bà em đẻ được rất nhiều trứng to.
c) Khoai tây chiên là món ăn yêu thích của trẻ em.
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 21 có đáp án (Phiếu số 4)
Thời gian: phút
I. Bài tập về đọc hiểu:
Dựa vào những bài đọc: Ông tổ nghề thêu, Bàn tay cô giáo, Người trí thức yêu nước trong SGK tiếng Việt lớp 3, tập 2 em hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây.
Câu 1: Từ tờ giấy trắng, cô giáo đã gấp gì ?
A. Một cánh chim.
B. Bầu trời.
C. Chiếc thuyền
Câu 2: Kết quả của quá trình học tập chăm chỉ của Trần Quốc Khái là gì ?
A. Đỗ tiến sĩ, làm quan to trong triều đình nhà Lê.
B. Được vua Trung Quốc mời sang làm quan.
C. Được nhân dân tin yêu.
Câu 3: Bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã có những đóng góp gì cho hai cuộc kháng chiến?
A. Trong kháng chiến chống Pháp: gây và bảo quản thành công nấm pê-ni-xi-lin mang về nước để chế thuốc chữa cho thương binh.
B. Trong kháng chiến chống Mĩ: nghiên cứu và tạo ra thuốc chống sốt rét có hiệu quả cao khi nạn sốt rét đang hoành hành.
C. Cả 2 đáp án trên đúng
Câu 4: Sự vật nào được nhân hóa trong bài thơ sau:
"Hôm nay trời nắng chang chang
Mèo con đi học chẳng mang thứ gì
Chỉ mang một chiếc bút chì
Và mang một mẩu bánh mì con con."
A. Trời.
B. Mèo con.
C. Bút chì.
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1.
a) Điền vào chỗ trống tr hoặc ch rồi chép lại các câu sau :
Những…..ùm quả…..ín mọng…..ên cành, lấp ló …..ong tán lá xanh um.
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
b) Đặt trên chữ in nghiêng dấu hỏi hoặc dấu ngã rồi chép lại câu sau :
Sóng biên rì rào vô vào bờ cát, át ca tiếng gió thôi trong rặng phi lao .
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Bài 2. Đọc bài thơ sau :
Buổi sáng nhà em
Ông trời nổi lửa đằng đông
Bà sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay
Bố em xách điếu đi cày
Mẹ em tát nước, nắng đầy trong khau
Cậu mèo đã dậy từ lâu
Cái tay rửa mặt, cái đầu nghiêng nghiêng
Mụ gà cục tác như điên
Làm thằng gà trống huyên thuyên một hồi
Cái na đã tỉnh giấc rồi
Đàn chuối đứng vỗ tay cười, vui sao !
Chị tre chải tóc bên ao
Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương
Bác nồi đồng hát bùng boong
Bà chổi loẹt quẹt lom khom trong nhà.
( Trần Đăng Khoa )
a) Kể tên các sự vật được nhân hóa ( M : trời )
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
b) Chỉ ra những từ ngữ dùng để gọi các sự vật được nhân hóa. (M : Ông)
c) Chỉ ra những từ ngữ dùng để tả các sự vật được nhân hóa ( M : nổi lửa )
Bài 3. Kể tên 3 nhà trí thức nổi tiếng mà em biết ( VD : Lương Định Của )
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Đáp án:
I. Bài tập về đọc hiểu:
Em chọn đáp án đúng nhất như sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
C |
A |
C |
B |
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1.
a) Điền vào chỗ trống tr hoặc ch rồi chép lại các câu sau :
Những chùm quả chín mọng trên cành, lấp ló trong tán lá xanh um.
b) Đặt trên chữ in nghiêng dấu hỏi hoặc dấu ngã rồi chép lại câu sau :
Sóng biển rì rào vỗ vào bờ cát, át cả tiếng gió thổi trong rặng phi lao .
Bài 2:
a) Kể tên các sự vật được nhân hóa ( M : trời ):trời, sân, mèo, gà, gà trống, na, chuối, tre, mây, nồi đồng, chổi.
b) Chỉ ra những từ dùng để gọi các sự vật được nhân hóa. (M : Ông):ông, bà, cậu, mụ, thằng, cái, đàn, chị, nàng, bác.
c) Chỉ ra những từ ngữ dùng để tả các sự vật được nhân hóa ( M : nổi lửa ):nổi lửa, vấn chiếc khăn hồng, dậy, tay rửa mặt, đầu nghiêng nghiêng, cục tác như điên, huyên thuyên, tỉnh giấc, đứng vỗ tay cười, chải tóc, áo trắng ghé vào soi gương, hát bùng boong, loẹt quẹt lom khom.
Câu 3. Kể tên 3 nhà trí thức nổi tiếng mà em biết ( VD : Lương Định Của )
Ngô Bảo Châu, Tạ Quang Bửu, Lê Quý Đôn.
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 21 có đáp án (Phiếu số 5)
Thời gian: phút
I. Bài tập về đọc hiểu:
Dựa vào những bài đọc: Ông tổ nghề thêu, Bàn tay cô giáo, Người trí thức yêu nước trong SGK tiếng Việt lớp 3, tập 2 em hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây.
Câu 1: Đọc thơ " Bàn tay cô giáo" , ai là người cắt dán bức tranh trong bài thơ ?
A. Cô giáo.
B. Học sinh.
C. Cô giáo cùng học sinh.
Câu 2: Hồi nhỏ, cậu bé Trần Quốc Khái là người như thế nào ?
A. Ham chơi
B. Ham học
C. Chăm làm
Câu 3: Câu nào sau đây có hình ảnh nhân hóa ?
A. Tối nào Kiến Mẹ cũng tất bật trong phòng ngủ của đàn con để vỗ về và thơm từng đứa.
B. Trên đường đi công tác, Bác Hồ nghỉ chân ở một nhà bên đường.
C. Trăng cuối tháng vàng và nhọn như một chiếc ngà của chú voi con.
Câu 4: Bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã nghiên cứu ra loại thuốc nào?
A. Thuốc cảm
B. Thuốc chống sốt rét
C. Thuốc trị ho
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1:
hoặc ch vào chỗ trống :
Trần Quốc Khái thông minh, .....ăm chỉ học tập nên đã .....ở thành tiến sĩ, làm quan to ….ong ….iều đình nhà Lê. Được cử đi sứ Trung Quốc, ….ước thử thách của vua nước láng giềng, ông đã xử ….í rất giỏi làm ….o mọi ngườỉ phải kính ….ọng. Ông còn nhanh ….í học được nghề thêu của người Trung Quốc để ….uyền lại .....o nhân dân.
Bài 2: Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm :
Lê Quý Đôn sống vào thời Lê. Từ nho, ông đa nôi tiếng thông minh. Năm 26 tuôi, ông đô tiến si. Ông đọc nhiều hiêu rộng, làm việc rất cần mân. Nhờ vậy, ông viết được hàng chục cuốn sách nghiên cứu về lịch sư, địa lí, văn học … sáng tác ca thơ lân văn xuôi, ông được coi là nhà bác học lớn nhất cua nước ta thời xưa
Bài 3. Kể tên 3 nhà trí thức nổi tiếng mà em biết và nêu đóng góp nổi bật của một trong các nhà tri thức đó.
Đáp án:
I. Bài tập về đọc hiểu:
Em chọn đáp án đúng nhất như sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
A |
B |
A |
B |
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1: Điền tr hoặc ch vào chỗ trống :
Trần Quốc Khái thông minh, chăm chỉ học tập nên đã trở thành tiến sĩ, làm quan to trong triều đình nhà Lê. Được cử đi sứ Trung Quốc, trước thử thách của vua nước láng giềng, ông đã xử trí rất giỏi làm cho mọi người phải kính trọng. Ông còn nhanh trí học được nghề thêu của người Trung Quốc để truyền lại cho nhân dân.
Bài 2: Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm :
Lê Quý Đôn sống vào thời Lê. Từ nhỏ, ông đã nổi tiếng thông minh. Năm 26 tuổi, ông đỗ tiến sĩ. Ông đọc nhiều, hiểu rộng, làm việc rất cần mẫn. Nhờ vậy, ông viết được hàng chục cuốn sách nghiên cứu về lịch sử, địa lí, văn học sáng tác cả thơ lẫn văn xuôi. Ông được coi là nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa.
Bài 3. Kể tên 3 nhà trí thức nổi tiếng mà em biết và nêu đóng góp nổi bật của một trong các nhà tri thức đó.
- 3 nhà trí thức nổi tiếng mà em biết là : Ngô Bảo Châu, Tạ Quang Bửu, Lê Quý Đôn.
- Đóng góp nổi bật của một trong các nhà tri thức đó là:
+ Tạ Quang Bửu là giáo sư, nhà khoa học Việt Nam, người đặt nền móng cho lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ quân sự Việt Nam, nguyên Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ Đại học và Trung học Chuyên nghiệp của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, đại biểu Quốc hội từ khóa I đến khóa VI.
Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần, đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 có đáp án hay khác:
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 23 có đáp án ( phiếu)
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 24 có đáp án ( phiếu)
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 25 có đáp án ( phiếu)
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 26 có đáp án ( phiếu)
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 19 có đáp án ( phiếu)
Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 3 Cánh diều
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 3 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 3
- Giáo án Tiếng Việt lớp 3
- Giáo án Tiếng Anh lớp 3
- Giáo án Đạo đức lớp 3
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 3
- Giáo án Tin học lớp 3
- Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 3
- Giáo án Công nghệ lớp 3
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 3 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 3 (hàng ngày)
- Đề thi Toán lớp 3 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bộ Đề thi Violympic Toán lớp 3
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cả ba sách)
- Bài tập Toán lớp 3 (hàng ngày)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 3
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 3 lên lớp 4
- Đề thi Tiếng Anh lớp 3 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Anh lớp 3
- Đề thi Tin học lớp 3 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 3 (có đáp án)