Bộ đề thi lớp 3 Cuối kì 2 Chân trời sáng tạo năm 2024



Tổng hợp đề thi lớp 3 Cuối kì 2 Chân trời sáng tạo năm 2024 Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tin học ... chọn lọc từ đề thi Cuối kì 2 của các trường Tiểu học trên cả nước giúp học sinh lớp 3 ôn tập đạt điểm cao trong bài thi lớp 3 Cuối kì 2.

Để xem chi tiết, bạn vào tên từng bộ đề bài viết dưới đây:

Đề thi lớp 3 Cuối kì 2 Chân trời sáng tạo môn Toán năm 2024

Bộ đề thi Toán lớp 3 - Chân trời sáng tạo

Đề thi lớp 3 Cuối kì 2 Chân trời sáng tạo môn Tiếng Việt năm 2024

Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 3 - Chân trời sáng tạo

Đề thi lớp 3 Cuối kì 2 Chân trời sáng tạo môn Tiếng Anh năm 2024

Bộ đề thi Tiếng Anh lớp 3 - Chân trời sáng tạo

Đề thi lớp 3 Cuối kì 2 Chân trời sáng tạo môn Tin học năm 2024

Bộ đề thi Tin học lớp 3 - Chân trời sáng tạo

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Toán lớp 3

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1. So sánh cân nặng của túi muối và túi đường?

Đề thi Học kì 2 Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (10 đề)

A. Túi đường nặng hơn túi muối

B. Túi muối nặng hơn túi đường

C. Túi đường nhẹ hơn túi muối

D. Hai túi có cân nặng bằng nhau

Câu 2. Số liền sau của số 65 238 là:

A. 76 238

B. 55 238

C. 65 239

D. 65 237

Câu 3. Cho hình vẽ sau, cho biết góc vuông tại đỉnh nào?

Đề thi Học kì 2 Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (10 đề)

A. Góc vuông tại đỉnh A

B. Góc vuông tại đỉnh B

C. Góc vuông tại đỉnh C

D. Đây không phải góc vuông

Câu 4. Làm tròn số 54 328 đến hàng chục nghìn, ta được số:

A. 54 000

B. 55 000

C. 50 000

D. 60 000

Câu 5. Cho hình chữ nhật MNPQ có MN = 5 cm. Tính độ dài PQ

Đề thi Học kì 2 Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (10 đề)

A. PQ = 5 cm

B. PQ = 5 m

C. PQ = 3 cm

D. PQ = 3 m

Câu 6. Số lớn nhất trong các số 585; 9 207; 54 138; 13 205 là:

A. 585

B. 54 138

C. 9 207

D. 13 205

Câu 7. Mẹ đi công tác ngày 29 tháng 8 đến hết ngày 5 tháng 9 cùng năm. Số ngày Mẹ đi công tác là:

A. 5 ngày

B. 6 ngày

C. 7 ngày

D. 8 ngày

Phần 2. Tự luận

Câu 8. Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) Chu vi của một hình chữ nhật bằng tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.

 

b) Chu vi của một hình vuông gấp 2 lần độ dài cạnh hình vuông đó.

 

c) Số 3 000 gấp lên 3 lần thì được số 6 000.

 

d) Số 4 000 giảm đi 2 lần thì được số 2 000.

 

Câu 9. Đặt tính rồi tính

23 617 – 12 178

...………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

72 425 + 1 933

...………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

21 725 × 4

...………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

8 438 : 7

...………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

Câu 10. Tính giá trị biểu thức

a) 18 000 + 22 000 – 15 000

= ..................................................

= ..................................................

b) (66 265 – 44 526) × 2

= ..................................................

= ..................................................

c) 27 582 + 26 544 : 2

= ..................................................

= ..................................................

d) 12 458 : 2 × 3

= ..................................................

= ..................................................

Câu 11. Điền >, <, =

67 012 ...... 70 000

20 340 ......... 20 430

96 329 ......... 95 132

20 306 ......... 20 000 + 300 + 6

78 659 ...... 79 659

40 000 + 5 00 + 6 ........ 45 006

Câu 12. Giải toán

Một thư viện có 12 673 quyển sách. Trong đó sách khoa học là 3 600 quyển, sách văn học là 2 540 quyển, còn lại là sách lịch sử. Hỏi thư viện đó có bao nhiêu quyển sách lịch sử?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 13: Tìm 1 số có 4 chữ số, biết rằng rằng chữ số hàng trăm gấp 3 lần chữ số hàng chục và gấp đôi chữ số hàng nghìn, đồng thời số đó là số lẻ chia hết cho 5.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Tiếng Việt lớp 3

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)

- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.

- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) 

Đọc đoạn văn sau:

ANH EM NHÀ CHIM SẺ

Sẻ mẹ bảo hai anh em sẽ đi kiếm ngô về cho bữa tối. Vâng lời mẹ. Sẻ anh và Sẻ em bay về hướng những cánh đồng ngô. Hai anh em đang bay thì gặp chị Bồ Câu gọi: “Sẻ anh ơi, ra bờ ao với chị không? Họa Mi đang biểu diễn ca nhạc đấy!”. Nghe hấp dẫn quá, Sẻ anh liền bay theo chị Bồ Câu. Sẻ em một mình bay về hướng cánh đồng ngô, được một đoạn gặp bác Quạ. “Sẻ em ơi, ra bìa rừng với bác không? Đang có tiệc trà vui lắm!” Bác Quạ nói. Sẻ em liền háo hức bay theo bác Quạ.

Sẻ anh mải mê nghe hát, khi nhớ đến lời mẹ dặn thì trời đã tối rồi. Bữa tiệc trà vui quá, khiến Sẻ em cũng quên mất việc mẹ giao. Tối muộn, Sẻ em mới cuống cuồng bay về.

Về đến nhà, hai anh em thú nhận mọi chuyện với mẹ. Sẻ mẹ nhẹ nhàng bảo: “Không sao, hai con biết nhận lỗi là tốt. Nhưng giá như hai con nhớ lời mẹ dặn thì tối nay nhà mình đã có ngô để ăn rồi.”.

(Sưu tầm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Câu 1: Sẻ mẹ giao cho hai anh Sẻ nhiệm vụ gì? (0,5 điểm)

A.Đi kiếm thóc về cho bữa tối.

B. Đi kiếm ngô về cho bữa tối.

C. Đi kiếm hạt dẻ về cho bữa tối.

Câu 2: Khi đang bay, Sẻ anh và Sẻ em đã gặp những ai? (0,5 điểm)

A. Sẻ anh gặp bác Quạ, cô Họa Mi, Sẻ em gặp chị Bồ Câu.

B. Sẻ anh gặp bác Quạ, Sẻ em gặp chị Bồ Câu.

C. Sẻ anh gặp chị Bồ Câu, Sẻ em gặp bác Quạ.

Câu 3: Vì sao Sẻ anh và Sẻ em không đi kiếm thức ăn theo lời mẹ dặn? (0,5 điểm)

A. Vì Sẻ anh và Sẻ em mải đi nhạc và thưởng thức tiệc trà ở bờ ao.

B. Vì Sẻ anh mải đi nghe nhạc ở bờ ao, Sẻ em mải đi thưởng thức tiệc trà.

C. Vì Sẻ anh mải đi thưởng thức tiệc trà, Sẻ em mải đi nghe nhạc ở bờ ao.

Câu 4: Kết cục của việc Sẻ anh và Sẻ em mải chơi như thế nào? (0,5 điểm)

A. Hai anh em thú nhận với mẹ và bị mẹ la mắng.

B. Hai anh em bị mẹ phạt bay đi hái ngô.

C. Cả nhà Sẻ không có ngô ăn cho bữa tối.

Câu 5:Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì trong cuộc sống? (1 điểm)

........................................................................................................

........................................................................................................

Câu 6:Viết 2 – 3 câukể về một sự việc mà em khiến bố mẹ phiền lòng. (1 điểm)

........................................................................................................

........................................................................................................

........................................................................................................

Câu 7:Từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi Làm gì trong câu: “Hai anh em thú nhận mọi chuyện với mẹ.”? (0,5 điểm)

........................................................................................................

Câu 8:Dấu hai chấm trong các câu ở đoạn văn trên dùng để làm gì? (0,5 điểm)

........................................................................................................

Câu 9:Đặt một câu thể hiện cảm xúc của em khi thấy một cảnh đẹp. (1 điểm)

........................................................................................................

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1. Nghe – viết (4 điểm)

Bên ô cửa đá

Buổi sáng em ngồi học

Mây rủ nhau vào nhà

Ông mặt trời khó nhọc

Đang leo dốc đằng xa.


Lảnh lót tiếng chim ca

Kéo nắng lên rạng rỡ

Cả khoảng trời bao la

Hiện dần qua ô cửa.


Trong bếp còn đỏ lửa 

Hương ngô thoảng ra ngoài

Ria đường dăm chú ngựa

Đứng nghe em đọc bài.

(Theo Hoài Khánh)

2. Luyện tập (6 điểm)

Viết đoạn văn ngăn (8 – 10 câu) nêu tình cảm, cảm xúc của em trước một cảnh đẹp ở quê hương hoặc nơi em ở.

Gợi ý:

- Quê hương/nơi em sinh sống ở đâu?

- Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương/nơi em sinh sống?

- Cảnh vật đó có gì đáng nhớ?

- Tình cảm của em với quê hương/nơi em sinh sống như thế nào?

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Family and Friends

Năm học 2024 - 2025

Môn: Tiếng Anh lớp 3

Thời gian làm bài: 35 phút

(không kể thời gian phát đề)

I. Listen and write Y (Yes) or N (No).

Đề thi Học kì 2 Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends (10 đề) | Chân trời sáng tạo

II. Look and write

Đề thi Học kì 2 Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends (10 đề) | Chân trời sáng tạo

III. Write the words correctly

Đề thi Học kì 2 Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends (10 đề) | Chân trời sáng tạo

IV. Circle the correct word

Đề thi Học kì 2 Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends (10 đề) | Chân trời sáng tạo

V. Look. Write sentences “can” or “can’t”

Đề thi Học kì 2 Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends (10 đề) | Chân trời sáng tạo

ANSWER KEY

I.

1. N 2. N 3. Y 4. N

Audio script:

1. My sister is a nurse.

2. I’m flying a kite in the park.

3. She has three goldfish.

4. The tiger is dancing.

II.

2. black

3. wearing

4. hat

5. wearing

6. T-shirt

III.

1. run

2. ride a bike

3. play soccer

4. catch

IV.

1. read

2. dance

3. fly

4. talk

V.

2. It can catch.

3. It can fly.

4. She can’t fly.

5. He can play soccer.

6. She can’t ride a bike.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Tin học lớp 3

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1. Cho cây thư mục sau:

Đề thi Học kì 2 Tin học lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (10 đề)

Khẳng định nào sau đây là đúng:

A. Thư mục gốc là thư mục Ten-lop

B. Thư mục gốc là ổ đĩa D

C. Thư mục gốc là thư mục Toan

D. Thư mục gốc là thư mục Tin

Câu 2. Nhờ máy tính, thông tin cá nhân, gia đình có thể được trao đổi bằng cách:

A. Gửi, nhận thư điện tử.

B. Gửi, nhận tin nhắn.

C. Chia sẻ trên mạng xã hội.

D. Cả ba phương án A, B và C.

Câu 3.Cho các việc sau:

(1) Chọn Pictures.

(2) Nháy chuột vào thẻ Insert.

(3) Nháy chuột vào nút lệnh Insert.

(4) Mở thư mục chứa tệp hình ảnh, chọn tệp hình ảnh.

Em hãy sắp xếp các việc trên đây theo thứ tự chèn hình ảnh vào trang trình chiếu?

A. (2) – (1) – (4) – (3).

B. (3) – (1) – (4) – (2).

C. (2) – (4) – (1) – (3).

D. (3) – (4) – (1) – (2).

Câu 4. Có hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất là bởi vì:

A. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.

B. Trái Đất quay quanh mình nó.

C. Mặt trời quay quanh Trái Đất.

D. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.

Câu 5. Thứ tự công việc nấu cơm:

A. Bật nút → Đong gạo → Vo gạo → Đổ nước → Cho vào nồi.

B. Đong gạo → Vo gạo → Đổ nước → Bật nút → Cho vào nồi.

C. Vo gạo → Đổ nước → Cho vào nồi → Đong gạo → Bật nút.

D. Đong gạo → Vo gạo → Đổ nước → Cho vào nồi → Bật nút.

Câu 6. Tổ em được giao trực nhật lớp học vào ngày mai. Với vai trò là tổ trưởng em nên làm thế nào để hoàn thành thật tốt công việc?

A. Để cho các bạn thoải mái trực nhật, ai làm việc gì cũng được.

B. Tất cả các thành viên trong tổ đều làm một việc.

C. Phân chia công việc trực nhật lớp học thành những việc nhỏ hơn và giao cho các bạn thực hiện.

D. Một mình em tự làm hết công việc trực nhật lớp.

Câu 7. Em hãy chọn phương án phù hợp để điền vào chỗ trống.

Nếu em không làm bài tập về nhà thì ….

A. Em sẽ bị cô giáo nhắc nhở

B. Em sẽ được cô giáo khen thưởng

C. Em sẽ dễ dàng hiểu bài hơn

D. Em sẽ được điểm cao

Câu 8. Em hãy xác định những gì đã có trước và việc cần làm trong tình huống sau: “Chiều nay đi học về em sẽ trồng cây hoa hồng mẹ em vừa mua”

A. Những gì đã có trước: chiều nay, việc cần làm: trồng cây.

B. Những gì đã có trước: mẹ em vừa mua, việc cần làm: cây hoa hồng.

C. Những gì đã có trước: trồng cây, việc cần làm: cây hoa hồng.

D. Những gì đã có trước: cây hoa hồng, việc cần làm: trồng cây.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1. (3 điểm) Hãy ghép việc làm ở bên trái với hậu quả có thể xảy ra ở cột bên phải cho phù hợp.

Việc làm


Hậu quả

1) Chia sẻ kế hoạch đi du lịch của gia đình em.

a) Kẻ xấu có thể đoán được mật khẩu và mở điện thoại để đọc trộm tin nhắn, mạo danh để gọi điện, nhắn tin nói xấu, xúc phạm người khác, …

2) Đặt mật khẩu mở điện thoại thông minh là ngày sinh của bản thân.

b) Kẻ xấu có thể lấy cắp thông tin cá nhân, gia đình em để lừa đảo, gây hại cho em và gia đình.

3) Cung cấp ảnh chụp của mẹ em cho người khác khi chưa hỏi ý kiến mẹ.

c) kẻ xấu có thể đột nhập khi gia đình em không có ở nhà.

4) Nháy chuột vào địa chỉ trang web do người lạ gửi đến.

d) Kẻ xấu có thể chỉnh sửa, cắt ghép để bôi nhọ, xúc phạm, gây hiểu nhầm.

Câu 2. (1,5 điểm) Hãy sắp xếp các việc dưới đây theo thứ tự phù hợp mà bạn nhỏ cần thực hiện vào buổi sáng để chuẩn bị đi học.

Đề thi Học kì 2 Tin học lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (10 đề)

Câu 3. (1,5 điểm) Trong các câu “Nếu … thì …” sau đây, đâu là điều kiện, đâu là công việc?

a) Nếu bản tin dự báo thời tiết báo ngày mai trời mưa thì em mang theo áo mưa khi đi học.

b) Nếu ngày mai có tiết Giáo dục thể chất thì em mặc trang phục thể thao.

………………….. Hết ……………………

Xem thêm đề thi lớp 3 Chân trời sáng tạo năm 2024 chọn lọc hay khác:

Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:




Đề thi, giáo án lớp 3 các môn học