10 Đề thi Giữa học kì 2 Toán lớp 3 Cánh diều năm 2024 (có đáp án)
Bộ Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 3 Cánh diều năm 2024 mới nhất, chọn lọc từ đề thi Toán lớp 3 Giữa học kì 2 của các trường Tiểu học trên cả nước giúp học sinh lớp 3 ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Toán lớp 3 Giữa kì 2.
TẠM NGỪNG BÁN - mua trọn bộ Đề thi Giữa học kì 2 Toán lớp 3 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 3
(Bộ sách: Cánh diều)
Thời gian làm bài: .... phút
(Đề 1)
I. Trắc nghiệm (5đ)
Em khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.
Câu 1: (0,5 điểm) Khoanh vào số liền trước của số: 9999?
A. 9989.
B. 9998.
C. 9899.
D. 10 000.
Câu 2: (0,5 điểm) Khoanh vào số nhỏ nhất trong dãy số: 6289, 6199, 6298, 6288?
A. 6289.
B. 6199.
C. 6298.
D. 6288.
Câu 3: (1 điểm) Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi:
Số tiền mua một quả khay xoài ít hơn số tiền mua một quả dưa hấu là:
A. 25 000 đồng
B. 47 000 đồng
C. 72 000 đồng
D. 22 000 đồng
Câu 4: (1 điểm) Cho hình vẽ. Từ vị trí ong vàng đến vườn hoa nào là xa nhất?
A. Vườn hoa hồng
B. Vườn hoa lan
C. Vườn hoa cúc
D. Vườn hoa hướng dương
Câu 5: (1 điểm) Nếu ngày 28 tháng 4 là thứ Ba thì ngày 1 tháng 5 cùng năm đó là:
A. Thứ Năm
B. Thứ Sáu
C. Thứ Bảy
D. Chủ nhật
Câu 6: (1 điểm) Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
A. OQ là đường kính
B. MN là bán kính
C. OP là đường kính
D. O là tâm hình tròn
II. Tự luận (5đ)
Câu 7. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 6928 + 1352
.................................
..................................
..................................
...................................
b) 9723 - 2618
.....................................
.....................................
.....................................
......................................
......................................
c) 1814 x 5
......................................
......................................
......................................
......................................
d) 3378 : 6
.......................................
.......................................
........................................
........................................
Câu 8: (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Câu 9: (1 điểm) Người ta uốn một đoạn dây thép vừa đủ thành một hình vuông có cạnh 6 cm. Tính độ dài đoạn dây đó?
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Câu 10: (1 điểm) Bác Minh đã làm việc được 8 giờ, mỗi giờ bác làm được 6 sản phẩm. Hỏi bác Minh làm được tất cả bao nhiêu sản phẩm?
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Đáp án
Câu 1.
D. 10 000.
Câu 2.
C. 6298.
Câu 3.
D. 22 000 đồng
Câu 4.
D. Vườn hoa hướng dương
Câu 5.
C. Thứ Bảy
Câu 6. (1 điểm) Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:
C. OP là đường kính
Câu 7.
a) 6943 + 1347 = 8290
b) 9822 – 2918 = 6904
c) 1816 x 4 = 1816 x 4 = 7264
d) 3192 : 7 = 456
Câu 8. (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ trống:
325 + 5 = 330
330 x 5 = 1650
Điền lần lượt: 330; 1650
Câu 9. (1 điểm)
Độ dài đoạn dây đó là :
5 x 4 = 20 (cm)
Đáp số: 20 cm
Câu 10. (1 điểm)
Bác Tuấn làm được tất cả số sản phẩm là:
8 x 7 = 56 sản phẩm
Đáp án: 56 sản phẩm
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 3
(Bộ sách: Cánh diều)
Thời gian làm bài: .... phút
(Đề 2)
PHẦN I. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng
Câu 1. (1 điểm) Số bốn mươi nghìn chín trăm bảy mươi năm được viết là: (Bài 5 – SGK Tập 2 – Trang 6) MĐ1
A. 4 975 |
B. 40 975 |
C. 49 075 |
D. 40 907 |
Câu 2. (1 điểm) Bán kính của hình tròn là: (Sưu tầm) MĐ1
A. MN
B. ML
C. JK
D. OJ
Câu 3. (1 điểm) Số ? (Bài1 – SGK Tập 1 – Trang 13) MĐ1
100 mm = ....... cm |
3 l = ..............ml |
6kg = ............g |
8 cm = .............mm |
Câu 4. (1 điểm) Quan sát tia số và làm tròn số 8 900 đến hàng nghìn. Điền số thích hợp vào chỗ trống: (Bài 4 – SGK Tập 1 – Trang 83) MĐ1
Số 8 900 làm tròn đến hàng nghìn, ta được số……….
Câu 5: (1 điểm) Từ 11 giờ 25 phút đến 11 giờ 35 phút là bao nhiêu phút? (Bài 2 – SGK Tập 2 – Trang 38) MĐ2
A. 5 phút |
B. 25 phút |
C. 10 phút |
D. 15 phút |
PHẦN II. Trình bày bài giải các bài toán sau
Câu 6. (2 điểm) Đặt tính rồi tính. (Bài 5 – SGK Tập 1 - Trang 125 ) MĐ2
302 + 608 ....................... ....................... ....................... ....................... |
948 - 429 ....................... ....................... ....................... ....................... |
312 x 3 ....................... ....................... ....................... ....................... |
487 : 2 ....................... ....................... ....................... ....................... |
Câu 7. (1 điểm) Tính (Bài 1– SGK Tập 1 - Trang 94) – M1 - 1 điểm
54 : 9 x 0
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
101 x (16 -7)
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
Câu 8. (2 điểm) Một sân bóng rổ có dạng hình chữ nhật với chiều dài 28 m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 13m. Tính chu vi của sân bóng rổ đó. (Bài 4 – SGK Tập 1 - Trang 112) MĐ3
Xem thêm đề thi Toán lớp 3 Cánh diều hay khác:
Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 3 Cánh diều
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 3 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 3
- Giáo án Tiếng Việt lớp 3
- Giáo án Tiếng Anh lớp 3
- Giáo án Đạo đức lớp 3
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 3
- Giáo án Tin học lớp 3
- Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 3
- Giáo án Công nghệ lớp 3
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 3 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 3 (hàng ngày)
- Đề thi Toán lớp 3 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bộ Đề thi Violympic Toán lớp 3
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cả ba sách)
- Bài tập Toán lớp 3 (hàng ngày)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 3
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 3 lên lớp 4
- Đề thi Tiếng Anh lớp 3 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Anh lớp 3
- Đề thi Tin học lớp 3 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 3 (có đáp án)