Đề cương ôn tập Học kì 1 Lịch Sử 10 Kết nối tri thức (có lời giải)



Bộ đề cương ôn tập Cuối kì 1 Lịch Sử 10 Kết nối tri thức với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Sử 10 Học kì 1.

Xem thử

Chỉ từ 40k mua trọn bộ đề cương ôn tập Học kì 1 Lịch Sử 10 Chương trình mới (dùng chung cho 3 sách) theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

PHẦN A. GIỚI HẠN ÔN TẬP

Chủ đề 1. Lịch sử và sử học:

+ Hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức

+ Tri thức lịch sử và cuộc sống

Chủ đề 2. Vai trò của sử học: Sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, di sản thiên nhiên và phát triển du lịch

Chủ đề 3. Một số nền văn minh thế giới cổ - trung đại:

+ Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại

+ Một số nền văn minh phương Tây thời kì cổ trung đại

Chủ đề 4. Các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử thế giới

+ Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại

+ Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

PHẦN B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

2.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Sử học là khoa học nghiên cứu về

A. sự chuyển động của các thiên thể.

B. quá khứ của loài người.

C. quá trình sinh trưởng của muôn loài.

D. sự biến đổi của khí hậu Trái Đất.

Câu 2. Sử học có ba nhiệm vụ là

A. giáo dục, xã hội và khoa học.

B. nhận thức, giáo dục và dự báo.

C. nhận thức, giáo dục và khoa học.

D. khoa học, giáo dục và dự báo.

Câu 3. Lịch sử là “quá trình tương tác không ngừng giữa nhà sử học và sự thật lịch sử, là cuộc đối thoại không bao giờ dứt giữa hiện tại và quá khứ” (Ét-uốt Ha-lét Ca). Anh/ chị hiểu về quan điểm này thế nào?

A. Lịch sử được hiểu theo hai nghĩa khác nhau là: hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.

B. Hiện thực lịch sử tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người.

C. Con người không thể nhận thức và tái hiện đầy đủ hiện thực lịch sử đúng như nó đã xảy ra.

D. Để nhận thức được lịch sử cần có sự tương tác giữa nhà sử học, giữa hiện tại và quá khứ.

Câu 4. Kết nối lịch sử với cuộc sống chính là

A. sử dụng những kiến thức trong quá khứ để thay đổi cuộc sống hiện tại.

B. kết nối giữa hiện thực lịch sử với nhận thức lịch sử bằng các nguồn sử liệu.

C. sử dụng tri thức lịch sử để hiểu rõ hơn những vấn đề của cuộc sống hiện tại.

D. sưu tầm và sử dụng các nguồn sử liệu để làm sáng tỏ hiện thực lịch sử.

Câu 5. Những yếu tố nào sau đây thuộc tài nguyên du lịch văn hóa?

A. Địa chất; địa mạo; hệ sinh thái,…         

B. Di tích lịch sử cách mạng, khảo cổ, kiến trúc…

C. Khí hậu; sinh vật; cảnh quan thiên nhiên,… 

D. Cảnh quan thiên nhiên; khí hậu; thủy văn…

Câu 6. Trong mối quan hệ giữa sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, di sản thiên nhiên: việc sử dụng những phương pháp nghiên cứu của sử học với tư cách là một khoa học có tính liên ngành đóng vai trò quan trọng nhất trong việc

A. hạn chế sự xuống cấp của các di sản.

B. góp phần phát triển đa dạng sinh học.

C. khẳng định giá trị của di sản đó.

D. phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Câu 7. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (……) trong khái niệm sau: “………. là những hiểu biết của con người về hiện thực lịch sử, được trình bày, tái hiện theo nhiều cách khác nhau”.

A. Hiện thực lịch sử.

B. Tư liệu lịch sử.

C. Lịch sử được con người sáng tạo.

D. Lịch sử được con người nhận thức.

Câu 8. Nhận xét nào sau đây không đúng về vai trò của công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, di sản thiên nhiên?

A. Góp phần khắc phục tác động tiêu cực của tự nhiên và con người đến di sản văn hóa vật thể.

B. Khi di sản được bảo tồn và phát huy giá trị sẽ góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương.

C. Khiến cho đa dạng sinh học bị suy giảm và làm giảm giá trị khoa học của di sản thiên nhiên.

D. Góp phần giúp di sản văn hóa phi vật thể được tái tạo, gìn giữ và lưu truyền qua nhiều thế hệ.

Câu 9. Điểm chung trong nội dung phản ánh của hai đoạn tư liệu dưới đây là gì?

Tư liệu 1. “Sử để ghi việc, mà việc hay hoặc dở đều dùng làm gương răn cho đời sau”.

 (Ngô Sỹ Liên và các sử thần nhà Lê, Đại Việt sử ký toàn thư, Tập I, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1998, tr. 101)

Tư liệu 2. “Dân ta phải biết sử ta/ Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”.

(Hồ Chí Minh, Lịch sử nước ta, 1942)

A. Người Việt Nam cần phải hiểu biết về lịch sử Việt Nam.

B. Vai trò, ý nghĩa của tri thức lịch sử đối với cuộc sống.

C. Lịch sử được dùng làm gương răn dạy cho đời sau.

D. Người Việt Nam cần phải tường tận về gốc tích của mình.

Câu 10. Yếu tố nào sau đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến việc: con người không thể nhận thức và tái hiện hoàn toàn đầy đủ hiện thực lịch sử?

A. Tính chủ quan của hiện thực lịch sử.     

B. Tính khách quan của nhận thức lịch sử.

C. Nhu cầu và năng lực của người tìm hiểu lịch sử.

D. Sự biến đổi theo thời gian của hiện thực lịch sử.

................................

................................

................................

PHẦN C. ĐỀ KIỂM TRA THAM KHẢO

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

năm 2025

Môn: Lịch Sử 10

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (5,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Sử học là khoa học nghiên cứu về

A. sự chuyển động của các thiên thể.

B. quá khứ của loài người.

C. quá trình sinh trưởng của muôn loài.

D. sự biến đổi của khí hậu Trái Đất.

Câu 2: “Khôi phục lại hiện thực lịch sử một cách chính xác, khách quan” là chức năng nào sau đây của Sử học?

A. Giáo dục.

B. Xã hội.

C. Khoa học.

D. Dự báo.

Câu 3: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm khác biệt của lịch sử được con người nhận thức so với hiện thực lịch sử?

A. Được tái hiện duy nhất thông qua các bản ghi chép.

B. Không chịu sự chi phối của mục đích nghiên cứu.

C. Có tính đa dạng và có thể thay đổi theo thời gian.

D. Không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan con người.

Câu 4: Ngày 24/11/2005, Thủ tướng Chính phủ Việt Nam ra quyết định số 36/2005/QĐ-TTg, lấy ngày 23/11 hằng năm là ngày

A. Quốc tế hiến chương các nhà giáo.

B. Di sản văn hóa Việt Nam.

C. Thầy thuộc Việt Nam.

D. Báo chí cách mạng Việt Nam.

Câu 5: Tổng thế những những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử được gọi là

A. văn minh.

B. văn hiến.

C. văn hóa.

D. văn vật.

Câu 6: Phép đếm lấy số 10 làm cơ sở (thập tiến vị) là thành tựu của cư dân

A. Ai cập cổ đại.

B. Lưỡng Hà cổ đại.

C. Ấn Độ cổ đại.

D. Trung Quốc cổ đại.

Câu 7: Biểu tượng trên quốc huy của nước Cộng hòa Ấn Độ hiện nay lấy cảm hứng từ thành tựu nào của người Ấn Độ cổ đại?

A. Đỉnh trụ cột đá A-sô-ca.

B. Đại bảo tháp San-chi.

C. Lăng mộ Ta-giơ Ma-han.

D. Chim bồ câu và cành ô-liu.

Câu 8: Ở Trung Quốc thời cổ đại, loại chữ viết khắc trên mai rùa, xương thú được gọi là gì?

A. Kim văn.

B. Thạch cổ văn.

C. Giáp cốt văn.

D. Trúc thư.

Câu 9: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa văn hóa và văn minh?

A. Đều mang đậm bản sắc riêng của tộc người và có tính khép kín.

B. Đều phản ánh những tiến bộ vượt bậc về khoa học học và kĩ thuật.

C. Đều là những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo nên.

D. Đều bắt đầu xuất hiện khi con người biết sử dụng công cụ bằng sắt.

Câu 10: Những thành tựu của nền văn minh Ai Cập cổ đại và văn minh Ấn Độ thời kì cổ - trung đại đều

A. đóng góp cho sự phát triển của văn minh thế giới. 

B. ảnh hưởng sâu rộng đến văn minh Đông Nam Á.

C. tạo tiền đề cho sự phát triển của văn minh Hi Lạp.  

D. tạo cơ sở thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa phát triển.

Câu 11: Về lịch pháp và thiên văn học, cư dân Hy Lạp và La mã cổ đại đã biết làm lịch dựa theo sự chuyển động của

A. Trái đất quanh Mặt Trăng.

B. Mặt Trăng quanh Mặt Trời.

C. Mặt Trời quanh Trái Đất.

D. Trái Đất quanh Mặt Trời.

Câu 12: Đại hội thể thao nổi tiếng ở Hy Lạp cổ đại là

A. Ôlimpic.

B. World cup.

C. Asian Games.

D. Copa America.

Câu 13: Danh họa Lê-ô-na đơ Vanh-xi là tác giả của bức tranh nào dưới đây?

A. Bữa tiệc cuối cùng.

B. Sự sáng tạo A-đma.

C. Sự ra đời của thần Vệ nữ.

D. Đức mẹ Sít-tin.

Câu 14: Chữ Quốc ngữ ở Việt Nam hiện nay đã sử dụng các kí tự thuộc hệ thống chữ viết nào?

A. Chữ Hán.

B. Chữ Phạn.

C. Chữ hình nêm.

D. Chữ La-tinh.

Câu 15: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất được khởi đầu tại quốc gia nào?

A. Anh.

B. Pháp.

C. Đức.

D. Mỹ.

Câu 16: Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai?

A. Động điện.

B. Máy kéo sợi Gien-ni.

C. Ô tô, máy bay.

D. Máy điện tín.

Câu 17: Đặc điểm cơ bản của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là gì?

A. Ứng dụng năng lượng hơi nước vào sản xuất để tăng năng suất lao động.

B. Ứng dụng điện năng vào sản xuất hàng loạt, dây chuyền trên quy mô lớn.

C. Ứng dụng điện tử và công nghệ thông tin vào tự động hóa sản xuất.

D. Vạn vật kết nối dựa trên nền tảng công nghệ sinh học, kĩ thuật số.

Câu 18: Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

A. Mạng Internet.

B. Động cơ điện.

C. Máy tính điện tử.

D. World Wide Web.

Câu 19: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư bắt đầu từ

A. đầu thế kỉ XVIII.

B. đầu thế kỉ XIX.

C. đầu thế kỉ XX.

D. đầu thế kỉ XXI.

Câu 20: Nguồn gốc chung dẫn đến các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại và hiện đại là do

A. nhu cầu của chiến tranh thế giới.

B. nhu cầu xâm chiếm thuộc địa

C. sự cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.

D. nhu cầu cuộc sống và sản xuất.

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (2,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 21: Đọc thông tin sau đây:

Thông tin. Di sản lịch sử - văn hóa là cầu nối quá khứ - hiện tại - tương lai. Mỗi công trình, quần thể, danh thắng đều là sản phẩm của lịch sử và là thành quả của quá trình lao động, sáng tạo lâu dài. Đó là nền tảng tinh thần và vật chất của mỗi địa phương, cộng đồng, góp phần quan trọng vào việc giáo dục lịch sử, vun đắp truyền thống tốt đẹp của dân tộc, quảng bá hình ảnh đất nước và con người Việt Nam ra thế giới,… Vì vậy, việc bảo tồn và phát huy giá trị của các di tích, di sản là việc làm quan trọng, cần thiết.

a) Bảo tồn và phát huy giá trị của các di tích, di sản là hoạt động lưu giữ, bảo vệ và lan tỏa các giá trị những di sản của thế hệ trước để lại.

b) Trách nhiệm bảo tồn và phát huy giá trị của các di sản thuộc về hai đối tượng là các cấp chính quyền và những nhà nghiên cứu lịch sử, văn hóa.

c) Việc bảo tồn và phát huy giá trị của các di tích, di sản là việc làm quan trọng, cần thiết, vì đây là cách duy nhất để có thể quảng bá hình ảnh đất nước và con người Việt Nam ra thế giới.

d) Bảo tồn và phát huy giá trị của các di tích, di sản không chỉ có ý nghĩa giáo dục mà còn mang lại giá trị kinh tế - xã hội to lớn.

Câu 22: Đọc tư liệu sau đây:

Tư liệu. Kheops là đại kim tự tháp, lớn nhất Ai Cập. Qua thời gian, nó từng bị tàn phá và hư hỏng, bề mặt và kích thước thay đổi một phần. Kim tự tháp này được làm từ hơn 2,3 triệu khối đá, mỗi khối nặng từ 2 tới 30 tấn, một số nặng hơn 50 tấn…. Kim tự tháp là lăng mộ của pharaoh, ẩn chứa những thông tin về tôn giáo, tín ngưỡng, phản chiếu đời sống văn hóa vật chất và tinh thần của người Ai Cập cổ đại. Cho đến nay, nó vẫn chưa thực sự được khám phá và giải mã hoàn toàn.

Kim tự tháp Ai Cập phản ánh trí tuệ, năng lực của con người cổ đại trong hành trình chinh phục thiên nhiên và xây dựng những thành tựu văn minh. Các khám phá về kim tự tháp đã gợi mở những tri thức khoa học phong phú và khơi gợi niềm cảm hứng sáng tạo bất tận cho con người (điện ảnh, thời trang, hội họa, kiến trúc,…).

a) Kheops là kim tự tháp duy nhất của Ai Cập, còn tồn tại nguyên vẹn đến ngày nay.

b) Những tri thức về toán học là một trong những cơ sở giúp cư dân Ai Cập có thể xây dựng kim tự tháp Kheops.

c) Điểm khác biệt của kim tự tháp Kheops so với các kim tự tháp khác ở Ai Cập thể hiện ở chỗ: đây chính là lăng mộ của nhà vua.

d) Hiện nay, kim tự tháp vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là nguồn cảm hứng sáng tạo cho nhiều ngành khoa học, nghệ thuật.

PHẦN II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Vì sao cần học tập, khám phá lịch sử suốt đời?

Câu 2 (1,0 điểm): Anh/ chị hãy nêu tối thiểu 04 thành tựu của văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại vẫn còn được bảo tồn/ ứng dụng đến ngày nay.

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề cương ôn tập Lịch Sử 10 Kết nối tri thức có lời giải hay khác:

Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:




Đề thi, giáo án lớp 10 các môn học