Cách giải phương trình chứa dấu căn lớp 9 (cực hay, có đáp án)



Bài viết Cách giải phương trình chứa dấu căn lớp 9 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách giải phương trình chứa dấu căn cực.

    Phương trình chứa ẩn dưới dấu căn có nhiều cách giải, sau đây là một số phương pháp thường dùng:

        + Nâng lên lũy thừa

        + Đặt ẩn phụ

        + Đưa về phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

        + Sử dụng bất đẳng thức, đánh giá hai vế của phương trình

Ví dụ 1: Giải các phương trình sau:

    a) (√x - 2)(5 - √x) = 4 - x

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

Lời giải:

    a) Dạng 1: Đưa phương trình đã cho về phương trình tích

    ĐK: x ≥ 0

    (√x - 2)(5 - √x) = 4 - x

    ⇔ (√x - 2)(5 - √x) = (2 - √x)(2 + √x)

    ⇔ (√x - 2)(5 - √x + 2 + √x) = 0

    ⇔ 7(√x - 2) = 0

    ⇔ √x - 2 = 0 ⇔ x = 4

    Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 4

    b) Dạng 2: Đánh giá điều kiện của phương trình.

    ĐK: Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    Thay x = 5 vào phương trình thấy không thỏa mãn

    Vậy phương trình vô nghiệm

    c) Dạng 3: Đưa về phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    ⇔ |x - 4| = x + 2

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    Vậy phương trình có nghiệm x = 1

    d) Dạng 4: Đánh giá 2 vế của phương trình.

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    Vế trái của phương trình Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    Vế phải của phương trình 6 - (x + 1)2 ≤ 6

    Đẳng thức chỉ xảy ra khi x = -1

    Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = -1

Ví dụ 2: Giải các phương trình sau:

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    Chú ý: Các phương trình trên đều quy về phương trình dạng:

    A + B + C = 0 (*)

    Trong đó: A, B, C ≥ 0 nên phương trình (*) ⇔ A = B = C = 0.

Lời giải:

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    ĐK: x ≥ 0; y ≥ 1; z ≥ 2

    Phương trình tương đương với:

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    Vậy phương trình có nghiệm x = -3.

Ví dụ 3: Giải phương trình sau:

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

Lời giải:

    ĐK: x ≠ 0; x ≠ 1; x ≥ (-1)/3

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    Do Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án ∀x thỏa mãn ĐK nên

    2x - 1 = 0 ⇔ x = 1/2 (TMĐK)

    Vậy phương trình có nghiệm x = 1/2

Ví dụ 4: Giải phương trình sau:

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    Phương pháp giải: Phương trình có dạng: Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    Dùng phương pháp đặt ẩn phụ, đưa về: m + n = c + mn.

Lời giải:

    Đặt

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    Phương trình có dạng: a + b = 1 + ab

    ⇔ a - 1 + b - ab = 0

    ⇔ a - 1 + b(1 - a) = 0

    ⇔ (a - 1)(1 - b) = 0

Bài 1. Giải các phương trình

a) 10(x-3)=26;

b) 36x-72-5x-225=4(5+x-2);

Hướng dẫn giải:

a) 10(x-3)=26;

Điều kiện: x-30x3

10(x-3)=2610(x-3)=2610x=56x=5610

Vậy phương trình có nghiệm S = {5610}

b) 36x-72-5x-225=4(5+x-2)

Điều kiện: x-20x2

36x-72-5x-225=4(5+x-2)

36(x-2)-5x-225=4.5+4x-2

36.x-2-5x-25=20+4x-2

6x-2-x-2-4x-2=20

(6-1-4)x-2=20x-2=400x=402

Vậy phương trình có nghiệm S = {402}

Bài 2. Giải phương trình: x2+6x+9=3x-6

Hướng dẫn giải:

Điều kiện: 3x-603x6x2

x2+6x+9=3x-6(x+3)2=3x-6x+3=3x-6[x+3=3x+6x+3=-3x+6[-2x=-94x=3[x=92(tm)x=34(ktm)

Vậy phương trình có nghiệm S = {92}

Bài 3. Phương trình 25x2-9=25x-3 có nghiệm x=ab. Hãy tính tổng a + b.

Hướng dẫn giải:

25x2-9=25x-325x2-9=4(5x-3)25x2-9=20x-12

Điều kiện: 20x-12020x12x35

Ta có: 25x2-9=20x-12

25x2-9=20x-1225x2-20x+3=0(5x-1)(5x-3)=0[5x-1=05x-3=0[5x=15x=3[x=15(ktm)x=35(tm)

Vậy phương trình có nghiệm S = {35}

Ta thấy x = ab=35. Vậy tổng a + b = 3 + 5 = 8.

Bài 4. Số nghiệm của phương trình x+4-4x-x+9-6x=1(*)

Hướng dẫn giải:

- Điều kiện: x0

- Mặt khác, ta thấy: x+4-4x-x+9-6x=(x-2)2-(x-3)2 nên ta có:

(*) x-2-x-3=1(**)

- Ta xét các trường hợp để phá dấu trị tuyệt đối:

+ Trường hợp 1: Nếu x-20x-30x3x9 ta có:

(**)x-2-x+3=10.x=0

⇒ Phương trình có vô số nghiệm x9.

+ Trường hợp 2: Nếu x-20x-3<0x4x<94x<9 ta có:

(**) (x-2)-(3-x)=12x=6x=9

⇒ Đối chiếu với điều kiện ta thấy x = 9 không thỏa mãn nên loại.

+ Trường hợp 3: Nếu x-2<0x-30x<4x9x.

+ Trường hợp 4: Nếu x-2<0x-3<0x<4x<9x<4 ta có:

(**) (x-2)-(3-x)=10.x=0

⇒ Phương trình có vô nghiệm.

Vậy phương trình có vô số nghiệm khi x9.

Bài 5. Giải phương trình: x-13=2

Hướng dẫn giải:

x-13=2x-1=23x-1=8x=9.

Bài 6. Giải các phương trình sau:

a) 2x2-3=4x-3;

b) x2-x-6=x-3;

c) x2-4x+4=4x2-12x+9.

Bài 7. Số nghiệm của phương trình x2-8x+16+x+2=0

Bài 8. Giải các phương trình sau:

a) 2x-3x-1=2;

b) 10x-32x+1=2x+1;

c) x-2x-5=x-4x-6.

Bài 9. Giải các phương sau:

a) x+13=x-3;

b) 3x-33+48x-243-1333.9x-273=-20

Bài 10. Tính tổng số nghiệm của phương trình: 13-x3+22+x3=5.

Chuyên đề Toán 9: đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài tập có đáp án khác:


chuong-1-can-bac-hai-can-bac-ba.jsp