Cách biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai lớp 9 (cực hay, có đáp án)



Bài viết Cách biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai lớp 9 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai.

    1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn

    Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án với B ≥ 0

    2. Đưa thừa số vào trong dấu căn

    Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án với A ≥ 0; B ≥ 0

    Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án với A < 0; B ≥ 0

    3. Khử mẫu ở biểu thức chứa căn

    Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án với AB ≥ 0; B ≠ 0

    4. Trục căn thức ở mẫu

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án (A ≥ 0; B ≥ 0; A ≠ B)

    5. Rút gọn biểu thức có chứa căn bậc hai

    Bước 1: Dùng các phép biến đổi đơn giản để đưa các căn thức bậc hai phức tạp thành căn thức bậc hai đơn giản.

    Bước 2: Thực hiện các phép tính theo thứ tự đã biết.

Ví dụ 1: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

Lời giải:

<

    a) Đưa thừa số vào trong dấu căn ta được:

    5√2 = √50; 2√5 = √20; 2√3 = √12; 3√2 = √18

    Mà √12 < √18 < √20 < √50

    ⇒ 2√3 < 3√2 < 2√5 < 5√2

    b) Đưa thừa số vào trong dấu căn ta được:

    6√(1/3) = √12; 2√8 = √32; 5√3 = √75

    Mà √12 < √27 < √32 < √75

    ⇒ 6√(1/3) < √27 < 2√8 < 5√3

    Nhận xét: Khi so sánh các căn thức với nhau, ta nên đưa các thừa số vào trong dấu căn, sau đó mới so sánh.

Ví dụ 2: Tính:

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

Lời giải:

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

Ví dụ 3: Chứng minh đẳng thức sau:

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

Lời giải:

    Biến đổi vế trái, ta được:

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    Vế trái bằng vế phải, ta được điều phải chứng minh.

Ví dụ 4:Cho:

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    Tính giá trị của biểu thức A = (x4 - x3 - x2 + 2x - 1)2018

Lời giải:

    Biến đổi biểu thức ở mẫu của x, ta được:

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

Ví dụ 5: Cho biểu thức:

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    a) Rút gọn P

    b) Tính giá trị của P với x = 14 - 6√5

    c) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P

Lời giải:

    a) ĐKXĐ: x ≥ 0; x ≠ 9. Ta có:

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    b) x = 14 - 6√5 = (3 - √5)2 thỏa mãn ĐKXĐ. Thay vào ta có:

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho 2 số không âm Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án, ta có:

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    ⇒ P ≥ 6 - 2 = 4

    Dấu bằng xảy ra khi:

Chuyên đề Toán lớp 9 | Chuyên đề Lý thuyết và Bài tập Đại số và Hình học 9 có đáp án

    ⇒ (√x + 1)2 = 9 ⇒ √x + 1 = 3 ⇒ x = 4

    Vậy giá trị nhỏ nhất của P là 4, đạt được khi x = 4

Bài 1.

a) Khử căn thức ở mẫu số: A=593+5+7;

b) Rút gọn các biểu thức sau: 14-72-2;

Hướng dẫn giải

Cách biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai lớp 9 (cực hay, có đáp án)

b) Cách 1: Phân tích tử thành nhân tử rồi rút gọn:

Cách biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai lớp 9 (cực hay, có đáp án)

Cách 2: Trục căn thức ở mẫu:

Cách biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai lớp 9 (cực hay, có đáp án)

Bài 2. Rút gọn biểu thức:

a) 2274-489-257516;

b) (99-18-11).11+322;

c) (5+3).8-215;

d) (48-23+24).5-245:3.

Hướng dẫn giải:

Cách biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai lớp 9 (cực hay, có đáp án)

Cách biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai lớp 9 (cực hay, có đáp án)

Bài 3. Cho 1+x+1-x1+x-1-x=2. Với x<1;x0.

Chứng minh rằng x-1x+1=122-17.

Hướng dẫn giải

Cách biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai lớp 9 (cực hay, có đáp án)

ĐKXĐ: x ≠ 0

Khi đó, (1) 2+21-x22x=2 1+1-x2=2x 1-x2=2x-1

Bình phương hai vế, ta được: 1-x2=2x2-22x+13x2-22x=0

Vì x ≠ 0 nên x(3x-22)=03x-22=0x=223

Xét

Cách biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai lớp 9 (cực hay, có đáp án)

Điều phải chứng minh

Bài 4. Tính giá trị biểu thức M = x5 – 6x3 + x tại x=3+222-1.

Hướng dẫn giải

Ta có: x=3+222-1 = (3+2)(22+1)8-1 = 72+77=2+1

x=2+1x2=3+22

Ta có: x3=x.x2=(2+1)(3+22)=52+7

x5=x2.x3=(3+22)(52+7)=292+41

Thay x5, x3 và x vào biểu thức M, ta được:

M=292+41-6(52+7)+2+1=292+41-302-42+2+1=0

Vậy tại x=3+222-1 thì giá trị của M là 0

Bài 5. Cho biểu thức N=2x-9x-5x+6-x+3x-2-2x+13-x

a) Rút gọn biểu thức N;

b) Tính giá trị của N khi x=11-62;

c) Tìm các giá trị của x nguyên để N nguyên.

Hướng dẫn giải:

a) Rút gọn biểu thức N:

Cách biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai lớp 9 (cực hay, có đáp án)

b) Ta có: x=11-62=(3-2)2 x=(3-2)2=3-2

Thay x=3-2 vào biểu thức N, ta được:

N=3-2+13-2-3 = 4-2-2 = -2(-22+1)-2=-22+1

Giá trị của N khi x=11-62-22+1.

c) N=x+1x-3 = x-3+4x-3 = x-3x-3+4x-3 = 1+4x-3

Để N nguyên khi 1+4x-3 4x-3

Suy rax-3Ư(4)={±1;±2;±4}

x-3

 – 1

– 2

– 4

1

2

4

x-3

2

1

– 1

4

5

7

x

4

1

Loại

16

25

49

 

(TM)

(TM)

 

(TM)

(TM)

(TM)

Vậy x{1;4;16;25;49} để N nguyên

Bài 6. Xác định a, b biết rẳng: 1337+11+1747+211 = a7+b11.

Bài 7. Cho A=3+54+2(3+5)B=3-54-2(3-5).

Chứng minh: A3-B3=4525.

Bài 8. Cho biểu thức: Cách biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai lớp 9 (cực hay, có đáp án)

a) Rút gọn M;

b) Tìm giá trị lớn nhất của M.

Bài 9. Cho biểu thức P=x2-xx+x+1-2x+xx+2(x-1)x-1

a) Rút gọn biểu thức P;

b) Tìm giá trị nhỏ nhất của P;

c) Tìm x để biểu thức Q=2xP nhận giá trị nguyên.

Bài 10. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

A=11+2+12+3+13+4+...+1n-1+n

Chuyên đề Toán 9: đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài tập có đáp án khác:


chuong-1-can-bac-hai-can-bac-ba.jsp