Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)



Bài viết Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán 11.

1. Lý thuyết

a) Định nghĩa: 

Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)

b) Nhận xét:

Trong khai triển Niu tơn (a + b)n có các tính chất sau

- Gồm có n + 1 số hạng

- Số mũ của a giảm từ n đến 0 và số mũ của b tăng từ 0 đến n

- Tổng các số mũ của a và b trong mỗi số hạng bằng n

- Các hệ số có tính đối xứng:Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

- Quan hệ giữa hai hệ số liên tiếp:Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

- Số hạng tổng quát thứ k + 1 của khai triển:Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Ví dụ: Số hạng thứ nhấtNhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết), số hạng thứ k:Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

c) Hệ quả:

Ta có :Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Từ khai triển này ta có các kết quả sau

Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)

2. Các dạng bài tập

Dạng 1. Tìm số hàng chứa xm trong khai triển

Phương pháp giải:

* Với khai triển (axp + bxq)n (p, q là các hằng số)

Ta có:Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Số hạng chứa xm ứng với giá trị k thỏa mãn: np – pk + qk = m 

Từ đó tìmNhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Vậy hệ số của số hạng chứa xm là:Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)với giá trị k đã tìm được ở trên.

* Với khai triển P(x) = (a + bxp + cxq)(p, q là các hằng số)

Ta có:Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)

Từ số hạng tổng quát của hai khai triển trên ta tính được hệ số của xm.

* Chú ý:

- Nếu k không nguyên hoặc k > n thì trong khai triển không chứa xm, hệ số phải tìm bằng 0.

- Nếu hỏi hệ số không chứa x tức là tìm hệ số chứa x0.

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Tìm hệ số của x5 trong khai triển đa thức của: x(1 – 2x)5 + (1 + 5x)10 .

Lời giải

Khai triển:Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Khai triển:Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Do đó:Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Cần tìm hệ số của x5 trong khai triển thì 

Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Vậy hệ số của đa thức trong khai triển là:Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Ví dụ 2: Tìm hệ số không chứa x trong các khai triển sauNhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết), biết rằngNhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)với x > 0.

Lời giải

Ta có:Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)(Điều kiện: n ≥ 2, n ∈ ℕ)

Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)

 Do đó ta được khai triển: 

Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Cần tìm hệ số không chứa x trong khai triển nên 36 − 4k = 0 ⇔ k = 9.

Vậy hệ số không chứa x của khai triển là:Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết).

Ví dụ 3: Tìm hệ số của x15 trong khai triển (1 – x + 2x2)10.

Lời giải

Ta có khai triển:Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)

Cần hệ số của x15 trong khai triển nên 

Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)   

Trường hợp 1: k = 8; j = 7, ta được 1 hệ số làNhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Trường hợp 2: k = 9; j = 6, ta được 1 hệ số làNhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Trường hợp 3: k = 10; j = 5, ta được 1 hệ số làNhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Vậy hệ số của x15 trong khai triển là: – 46080 – 53760 – 8064 = – 107904.

Dạng 2. Bài toán tính tổng

Phương pháp giải:

Dựa vào khai triển nhị thức Niu tơn

.Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Ta chọn những giá trị a, b thích hợp thay vào đẳng thức trên.

Một số kết quả ta thường hay sử dụng:

Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Tính tổng

Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Lời giải

Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)

Xét khai triển:Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Chọn x = 1, ta cóNhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Vậy A = 22021.

Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)

Xét khai triển:Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Chọn x = – 3, ta cóNhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)

Xét hai khai triển: 

Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)

Cộng vế với vế của hai khai triển ta được:

Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)

Chọn x = 1, ta có:Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

⇔ 22021 = 2C ⇔ C = 22020

Vậy C = 22020.

Ví dụ 2: Tìm số n thỏa mãn

Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Lời giải

Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)

Xét khai triển:Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Chọn x = 2, ta có:Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Thay vào phương trình ta có 3= 243 = 55 ⇔ n = 5.

Vậy n = 5.

Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)

Xét hai khai triển: 

Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)

Trừ cả hai vế của khai triển ta có: 

Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Chọn x = 1, ta có 

Thay vào phương trình được: .

Vậy n = 6.

Ví dụ 3. Cho khai triển (1 – 2x)20 = a0 +a1x + a2x2 + … + a20x20. Giá trị của a0 + a1 + a2 + … + a20 bằng:

A. 1                           B. 320                         C. 0                           D. – 1

Lời giải

Chọn A

Xét khai triển:

Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Tổng các hệ số của khai triển là

Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Chọn x = 1, ta có S = (1 – 2.1)20 = (– 1)20 = 1.

3. Bài tập tự luyện

Câu 1. Có bao nhiêu số hạng trong khai triển nhị thức (2x – 3)2020

A. 2021                     B. 2019                     C. 2018                     D. 2020

Câu 2. Hệ số x6 trong khai triển (1 – 2x)10 thành đa thức là:

A. – 13440                B. – 210                    C. 210                       D. 13440

Câu 3. Số hạng không chứa x trong khai triển nhị thức Niu tơnNhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)(x ≠ 0) là

Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết)

Câu 4. Tìm số hạng không chứa x trong khai triển nhị thức Niu tơn Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết), Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

Câu 5. Tìm hệ số của số hạng chứa x6 trong khai triển x3(1 – x)8

A. – 28                      B. 70                         C. – 56                      D. 56

Câu 6. Trong khai triển biểu thức (x + y)21 , hệ số của số hạng chứa x13y8 là:

A. 116280                 B. 293930                 C. 203490                 D. 1287

Câu 7. Hệ số của x6 trong khai triển Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) bằng:

A. 792                       B. 210                       C. 165                       D. 252

Câu 8. Trong khai triển Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết), hệ số của x3, (x > 0) là: 

A. 60                         B. 80                         C. 160.                      D. 240

Câu 9. Tìm hệ số của x5 trong khai triển P(x) = (x + 1)6 + (x + 1)7 + ... + (x + 1)12

A. 1715.                    B. 1711.                    C. 1287.                    D. 1716.

Câu 10. Tìm số hạng không chứa x trong khai triển Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) biếtNhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

A. – 3003                  B. – 5005                  C. 5005                     D. 3003

Câu 11. Tính tổng Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) 

A. S = 210                  B. S = 410                  C. S = 310                  D. S = 311

Câu 12. Tổng  Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) bằng

A. 42021                      B. 22021 + 1                C. 42021 – 1                D. 22021 – 1 

Câu 13. Số tập con của tập hợp gồm 2022 phần tử là

A. 2022                     B. 22022                      C. 20222                    D. 2.2022

Câu 14. Trong khai triển (x – 2)100 = a0 + a1x+ ... + a100x100. Tổng hệ số: a0 + a1+ ... + a100

A. – 1                        B. 1                           C. 3100                       D. 2100 

Câu 15. Tổng  Nhị thức Niu tơn và cách giải các dạng bài tập (hay, chi tiết) Bằng:

A. 2n-2                        B. 2n-1                        C. 22n-2                      D. 22n-1 

Bảng đáp án

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

A

D

D

D

C

C

B

A

A

D

C

D

B

B

D

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Toán lớp 11 có đáp án, hay khác:




Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học