Tập hợp là gì lớp 10 (chi tiết nhất)
Bài viết Tập hợp là gì lớp 10 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Khái niệm tập hợp.
1. Khái niệm tập hợp
Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học. Một tập hợp có thể không có phần tử nào, cũng có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử.
Những tập hợp chỉ chứa một số lượng phần tử nhất định gọi là tập hợp hữu hạn.
Những tập hợp chứa vô số phần tử gọi là tập hợp vô hạn.
Người ta thường kí hiệu tập hợp bằng các chữ cái in hoa A; B; C; ... và kí hiệu phần tử của tập hợp bằng các chữ cái in thường a; b; c; ...
Để chỉ a là một phần tử của tập hợp A, ta viết a ∈ A (đọc là a thuộc A). Để chỉ a không là phần tử của tập hợp A, ta viết a ∉ A (đọc là a không thuộc A).
2. Ví dụ minh họa về tập hợp
Ví dụ 1. Kí hiệu E là tập hợp các quốc gia tại khu vực Đông Nam Á.
a. Nêu ít nhất hai phần tử thuộc tập hợp E.
b. Nêu ít nhất hai phần tử không thuộc tập E.
Hướng dẫn giải
a. Việt Nam, Thái Lan là hai quốc gia thuộc ĐNA.
b. Trung Quốc; Nhật Bản là hai quốc gia không thuộc ĐNA.
Ví dụ 2. Cho tập hợp M = {1; 2}. Khẳng định nào dưới đây đúng?
A. 1 ∉ M.
B. 2 ∉ M.
C. 0 ∈ M.
D. 1 ∈ M.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
1 là một phần tử của tập hợp M nên ta viết 1 ∈ M.
Ví dụ 3. Cho tập hợp A = {x ∈ ℕ| 3 ≤ x ≤ 10}. Số phần tử của tập hợp A là:
A. 8.
B. 7.
C. 10.
D. 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Do A = {3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}. Vậy n(A) = 8.
3. Bài tập về tập hợp
Bài 1. Cho tập hợp A là tập các số nguyên tố. Hãy chỉ ra 5 phần tử thuộc tập hợp này.
Bài 2. Cho A = {n ∈ ℕ| n là số nguyên tố, 5 < n < 20}.
a. Dùng kí hiệu ∈, ∉ để viết câu trả lời cho câu hỏi sau: Trong các số 5; 12; 17; 18, số nào thuộc tập A, số nào không thuộc tập A?
b. Tập hợp A có bao nhiêu phần tử?
Bài 3. Gọi n là số phần tử của tập hợp P = {x ∈ ℝ| x2 + 3x + 2 = 0}; m là số phần tử của tập hợp Q = {x ∈ ℕ| x ≤ 3}. Tính m + n.
Bài 4. Gọi X là tập nghiệm của phương trình x2 – 24x + 143 = 0. Các mệnh đề sau đây đúng hay sai?
a. 13 ∈ X.
b. 11 ∉ X.
c. n(X) = 2.
Bài 5. Điền kí hiệu (∈, ∉) thích hợp vào chỗ trống:
a. 0 ... {0; 1; 2}.
b. 0 ... {x| x2 = 0}.
c. −2 ... { x ∈ ℕ| x2 + 5x + 6 = 0}.
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 10 sách mới hay, chi tiết khác:
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều