Tính giá trị của các biểu thức sau rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố

Bài 3 trang 108 Toán lớp 6 Tập 2: Tính giá trị của các biểu thức sau rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố:

a) 160 - (23 . 52 - 6 . 25);

b) 37.3 + 225: 152;

c) 5 871 : 103 - 64: 25;

d) (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8).5- 850: 2.

Lời giải:

a) 160 - (23 . 52 - 6 . 25)

= 160 – (8. 25 – 6. 25)

= 160 – [25. (8 – 6)]

= 160 – 25. 2

= 160 – 50

= 110.

+) Phân tích 110 ra thừa số nguyên tố:

Bài 3 trang 108 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Vậy 110 = 2. 5. 11

b) 37.3 + 225: 152

37. 3 + 225: 225

= 111 + 1

= 112.

+) Phân tích 112 ra thừa số nguyên tố:

Bài 3 trang 108 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Vậy 112=24.7

c) 5 871 : 103 - 64: 25

= 5 871: 103 – 64: 32

= 57 – 2

= 55.

+) Phân tích 55 ra thừa số nguyên tố:

Bài 3 trang 108 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Vậy 55 = 5. 11

d) (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8).5- 850: 2

= [(2 + 8) + (3 + 7) + (4 + 6) + (1 + 5)]. 25 – 425

= (10 + 10 + 10 + 6). 25 – 425

= (3. 10 + 6). 25 – 425

= (30 + 6). 25 – 425

= 36. 25 – 425

= 900 – 425

= 475.

+) Phân tích 475 ra thừa số nguyên tố:

Bài 3 trang 108 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Vậy 475=52.19

Lời giải bài tập Toán 6 Bài tập ôn tập cuối năm hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:


Các loạt bài lớp 6 Kết nối tri thức khác