Thực hành 4 trang 14 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Thực hành 4 trang 14 Toán lớp 6 Tập 2: So sánh:

a)Thực hành 4 trang 14 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6và 0;

b) 0 vàThực hành 4 trang 14 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6;

c)Thực hành 4 trang 14 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6Thực hành 4 trang 14 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6.

Lời giải:

a) Phân sốThực hành 4 trang 14 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6là phép chia −21 cho 10, có −21 là số âm và 10 là số dương nên thương của phép chia này là một số âm.

Do đóThực hành 4 trang 14 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6< 0.

b) Phân sốThực hành 4 trang 14 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6 là phép chia −5 cho −2, có −5 là số âm và −2 là số âm nên thương của phép chia này là một số dương.

Do đóThực hành 4 trang 14 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6> 0.

c) Từ câu a và câu b, ta có:Thực hành 4 trang 14 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6< 0 và 0 < Thực hành 4 trang 14 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6.

Theo tính chất bắc cầu, ta suy ra:

 Thực hành 4 trang 14 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6<Thực hành 4 trang 14 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6.

* Nhận xét: 

- Phân số có tử số và mẫu số cùng dấu thì phân số lớn hơn 0 và phân số đó gọi là phân số dương.

- Phân số có tử số và mẫu số trái dấu thì phân số nhỏ hơn 0 và phân số đó gọi là phân số âm.

- Phân số dương luôn lớn hơn phân số âm (vì áp dụng tính chất bắc cầu: phân số dương luôn lớn hơn 0, phân số âm luôn nhỏ hơn 0).

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 3: So sánh phân số hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:


Các loạt bài lớp 6 Chân trời sáng tạo khác