Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 9 Kết nối tri thức

Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 9: Đạo hàm sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết với bài tập có lời giải sẽ giúp học sinh lớp 11 nắm vững kiến thức trọng tâm Toán 11 Chương 9.

Lý thuyết tổng hợp Toán 11 Chương 9

1. Một số bài toán dẫn đến khái niệm đạo hàm

Bài toán 1. Vận tốc tức thời của một vật chuyển động thẳng

Một vật di chuyển trên một đường thẳng. Quãng đường s của chuyển động là một hàm số của thời gian t, s = s(t) (được gọi là phương trình của chuyển động).

 Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 9 Kết nối tri thức

Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t0 đến t là  stst0tt0.

Bài toán 2. Cường độ tức thời

Điện lượng Q truyền trong dây dẫn là một hàm số của thời gian t, có dạng Q = Q(t).

Cường độ trung bình của dòng điện trong khoảng thời gian từ t0 đến t là  QtQt0tt0

Nhận xét. Nhiều bài toán trong Vật lí, Hoá học, Sinh học, ... đưa đến Víệc tìm giới hạn dạng

limxx0f(x)fx0xx0

ở đó y = f(x) là một hàm số đã cho.

Giới hạn trên dẫn đến một khái niệm quan trọng trong Toán học, đó là khái niệm đạo hàm.

2. Đạo hàm của hàm số tại một điểm

Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a; b) và điểm  x0(a;b)

Nếu tồn tại giới hạn hữu hạn

limxx0f(x)fx0xx0

thì giới hạn đó được gọi là đạo hàm của hàm số y = f(x) tại điểm x0, kí hiệu bởi  f'x0 (hoặc  y'x0, tức là

f'x0=limxx0f(x)fx0xx0

Chú ý. Để tính đạo hàm của hàm số y = f(x) tại điểm  x0(a;b), ta thực hiện theo các bước sau:

1. Tính f(x)fx0

2. Lập và rút gọn tỉ số  f(x)fx0xx0 với x(a;b),xx0

3. Tìm giới hạn  limxx0f(x)fx0xx0

3. Đạo hàm của hàm số trên một khoảng

Hàm số y = f(x) được gọi là có đạo hàm trên khoảng (a; b) nếu nó có đạo hàm  f'(x) tại mọi điểm x thuộc khoảng đó, kí hiệu là  y'=f'(x)

Lưu ý:  (c)'=0;(x)'=1;cx2'=2cx

Chú ý. Nếu phương trình chuyển động của vật là s = f(t) thì  v(t)=f'(t) là vận tốc tức thời của vật tại thời điểm t.

4. Ý nghĩa hình học của đạo hàm

4.1. Tiếp tuyến của đồ thị hàm số

Chú ý: Hệ số góc của đường thẳng đi qua hai điểm  x1;y1và  x2;y2, với  x1x2, là  k=y2y1x2x1.

Tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm  Px0;fx0 là đường thẳng đi qua P với hệ số góc  k=limxx0f(x)fx0xx0 nếu giới hạn này tồn tại và hữu hạn, nghĩa là k=f'x0. Điểm P gọi là tiếp điểm.

Nhận xét. Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm  Px0;fx0 là đạo hàm  f'x0.

4.2. Phương trình tiếp tuyến

Từ ý nghĩa hình học của đạo hàm, ta rút ra kết luận sau:

Nếu hàm số y = f(x) có đạo hàm tại điểm x0 thì phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm  Px0;y0 là  yy0=f'x0xx0, trong đó  y0=fx0.

5. Đạo hàm của một số hàm số thường gặp

5.1. Đạo hàm của hàm số y = xn (n *)

Hàm số  y=xnn* có đạo hàm trên và   xn'=nxn1

5.2. Đạo hàm của hàm số y=x

Hàm số y=x có đạo hàm trên khoảng  y=xvà  x'=12x

6. Đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương

Giả sử các hàm số u = u(x), v = v(x) có đạo hàm trên khoảng (a; b). Khi đó

 Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 9 Kết nối tri

Chú ý

• Quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu có thể áp dụng cho tổng, hiệu của hai hay nhiều hàm số.

• Với k là một hằng số, ta có:  (ku)'=ku'

• Đạo hàm của hàm số nghịch đảo:  1v'=v'v2   (v=v(x)0)

7. Đạo hàm của hàm số hợp

7.1. Khái niệm hàm số hợp

Giả sử u = g(x) là hàm số xác định trên khoảng (a; b), có tập giá trị chứa trong khoảng (c; d) và y = f(u) là hàm số xác định trên khoảng (c; d). Hàm số y = f(g(x)) được gọi là hàm số hợp của hàm số y = f(u) với u = g(x).

 Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 9 Kết nối tri thức

7.2. Đạo hàm của hàm số hợp

Nếu hàm số u = g(x) có đạo hàm  u'x tại x và hàm số y = f(u) có đạo hàm  y'u tại u thì hàm số hợp y = f(g(x)) có đạo hàm y'x tại x là

 y'x=y'uu'x.

8. Đạo hàm của hàm số lượng giác

8.1. Đạo hàm của hàm số y = sin x

• Hàm số y = sin x có đạo hàm trên  và  (sinx)'=cosx

• Đối với hàm số hợp y = sin u, với u = u(x), ta có:  (sinu)'=u'cosu

8.2. Đạo hàm của hàm số y = cos x

• Hàm số y = cos x có đạo hàm trên  và  (cosx)'=sinx

• Đối với hàm số hợp y = cos u, với u = u(x), ta có:  (cosu)'=u'sinu

8.3. Đạo hàm của các hàm số y = tan x và y = cot x

• Hàm số y = tan x có đạo hàm tại mọi  xπ2+kπ  (k) và  (tanx)'=1cos2x

• Hàm số y = cot x có đạo hàm tại mọi  xkπ  (k) và  (cotx)'=1sin2x

• Đối với các hàm số hợp y = tan u và y = cot u, với u = u(x), ta có

 (tanu)'=u'cos2u;   (cotu)'=u'sin2u   (giả thiết tan u và cot u có nghĩa).

9. Đạo hàm của hàm số mũ và hàm số lôgarit

9.1. Giới hạn liên quan đến hàm số mũ và hàm số lôgarit

Chú ý:

•  limt+1+1tt=e

•  limt1+1tt=e

Nhận xét. Ta có các giới hạn sau:

limx0(1+x)1x=e;limx0ln(1+x)x=1;limx0ex1x=1.

9.2. Đạo hàm của hàm số mũ

• Hàm số y=ex có đạo hàm trên   và  ex'=ex

Đối với hàm số hợp  y=eu, với u = u(x), ta có:  eu'=euu'

• Hàm số  y=ax(0<a1) có đạo hàm trên   và  ax'=axlna

Đối với hàm số hợp  y=au, với u = u(x), ta có:  au'=auu'lna

9.3. Đạo hàm của hàm số lôgarit

• Hàm số y = ln x có đạo hàm trên khoảng  (0;+) và  (lnx)'=1x

Đối với hàm số hợp y = ln u, với u = u(x), ta có:  (lnu)'=u'u

• Hàm số y=logax có đạo hàm trên khoảng (0;+) và logax'=1xlna

Đối với hàm số hợp  y=logau, với u = u(x), ta có:  logau'=u'ulna

Chú ý. Với x < 0, ta có:  ln|x|=ln(x) và  [ln(x)]'=(x)'x=1x. Từ đó ta có:

 (ln|x|)'=1x,x0

 
Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 9 Kết nối tri thức

10. Khái niệm đạo hàm cấp hai

Giả sử hàm số y = f(x) có đạo hàm tại mỗi điểm  x(a;b). Nếu hàm số  y'=f'(x) lại có đạo hàm tại x thì ta gọi đạo hàm của y' là đạo hàm cấp hai của hàm số y = f(x) tại x, kí hiệu là y" hoặc  f''(x)

11. Ý nghĩa cơ học của đạo hàm cấp hai

Ý nghĩa cơ học của đạo hàm cấp hai

Một chuyển động có phương trình s = f(t) thì đạo hàm cấp hai (nếu có) của hàm số f(t) là gia tốc tức thời của chuyển động. Ta có:

a(t)=f''(t).

Bài tập tổng hợp Toán 11 Chương 9

Bài 1. Dùng định nghĩa để tính đạo hàm của các hàm số sau:

a)  f(x)=x2+x

b)  f(x)=xx1với  x1

Hướng dẫn giải

a) Với bất kì  x0>0, ta có:

Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 9 Kết nối tri thức

Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 9 Kết nối tri thức

 

Bài 2. Chứng minh rằng hàm số f(x) = |x – 2| không có đạo hàm tại điểm x0 = 2, nhưng có đạo hàm tại mọi điểm x ≠ 2.

Hướng dẫn giải

+ Với x > 2, ta có: f(x) = |x – 2| = x – 2.

Đạo hàm của hàm số f(x) = |x – 2| tại điểm x > 2 là 1.

+ Với x < 2, ta có: f(x) = |x – 2| = 2 – x.

Đạo hàm của hàm số f(x) = |x – 2| tại điểm x < 2 là –1.

+ Ta có f(x) – f(2) = |x – 2| – |2 – 2| = |x – 2|.

Với x ≠ 2, ta có  f(x)f(2)x2=|x2|x2

 Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 9 Kết nối tri thức

Do đó, không tồn tại  limx2f(x)f(2)x2

Vậy hàm số f(x) = |x – 2| không có đạo hàm tại điểm x0 = 2, nhưng có đạo hàm tại mọi điểm x ≠ 2.

Bài 3.Một viên đạn được bắn lên cao theo phương trình  st=196t4,9t2 trong đó t>0,t tính bằng giây kể từ thời điểm viên đạn được bắn lên cao và s(t) là khoảng cách của viên đạn so với mặt đất được tính bằng mét. Tại thời điểm vận tốc của viên đạn bằng 0 thì viên đạn cách mặt đất bao nhiêu mét?

Hướng dẫn giải

Ta tính được s't=1969,8t.

Vận tốc của viên đạn

Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 9 Kết nối tri thức

Khi đó viên đạn cách mặt đất một khoảng h=s20=196204,9202=1960  (m).

Bài 4. Cho hàm số  y=8x,x0

a) Tính đạo hàm của hàm số tại điểm  x00

b) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ  x0=2

Hướng dẫn giải

a) Với  x00 bất kì, ta có:

 Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 9 Kết nối tri thức

b) Với  x0=2 ta có  y0=4 và  y'(2)=2. Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ  x0=2 là:

y - 4= - 2(x-2) = -2x + 4 hay y =-2x + 8

Bài 5. Tìm đạo hàm của các hàm số sau:

a)  y=1x1+x2;                                b)  y=x1x2.

Hướng dẫn giải

Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 9 Kết nối tri thức

Bài 6. Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a)  y=1x31+x3 với x>0 ;

b)  y=1+x2x22x2+x33.

Hướng dẫn giải

 Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 9 Kết nối tri thức

Bài 7. Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a)  y=sinx+2cosxsinx2cosx+1

b)  y=tanx1cotx+2

Hướng dẫn giải

Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 9 Kết nối tri thức

Bài 8. Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a)  y=2x+12x1

b)  y=3lnx+22log3x5

Hướng dẫn giải

 Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 9 Kết nối tri thức

Bài 9. Tính đạo hàm của mỗi hàm số sau tại điểm x0=π4

a)  f(x)=2sinx

b)  g(x)=cotx+π4

Hướng dẫn giải

a)  f'(x)=2(sinx)'=2cosx

Đạo hàm của hàm số f(x) tại điểm  x0=π4 là: f'π4=2cosπ4=2

 Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 9 Kết nối tri thức

Bài 10. Một chất điểm chuyển động theo phương trình  s(t)=6sin3t+π4, trong đó  t>0, t tính bằng giây, s(t) tính bằng centimét. Tính vận tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm  t=π6(s)

Hướng dẫn giải

Vận tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm t (s) là:  v(t)=s'(t)=18cos3t+π4

Vậy vận tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm  t=π6(s) là:

 vπ6=18cos3π6+π4=92  (cm/s).

Bài 11. Cho hàm số f(x)=x2+2x1

a) Tìm đạo hàm cấp hai của hàm số.

b) Tính đạo hàm cấp hai của hàm số tại điểm x0=0,x0=1

Hướng dẫn giải

a) Ta có  f'(x)=2x+2 và  f''(x)=(2x+2)'=2

b) Vì  f''(x)=2 nên  f''(0)=f''(1)=2

Bài 12. Cho hàm số f(x)=lnx+1+x2. Tính  f''(0)

Hướng dẫn giải

 Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 9 Kết nối tri thức

Thay x = 0 vào biểu thức  f''(x)ta được  f''(0)=0

Bài 13. Tìm đạo hàm cấp hai của mỗi hàm số sau:

a) f(x)=13x+5

b)  g(x)=2x+3x2

Hướng dẫn giải

Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 9 Kết nối tri thức

Bài 14.Một chất điểm chuyển động thẳng có phương trình  s=100+2tt2 trong đó thời gian t được tính bằng giây và s được tính bằng mét.

a) Tại thời điểm nào chất điểm có vận tốc bằng 0?

b) Tìm vận tốc và gia tốc của chất điểm tại thời điểm t = 3 s.

Hướng dẫn giải

a)  v(t)=s'(t)=22t.Ta có  v(t)=022t=0t=1

Vận tốc của chất điểm bằng 0 khi t = 1 s.

b) Khi t = 3 s, ta có  v(3)=223=4  (m/s)

Ta có  a(t)=s''(t)=(22t)'=2  nên  a(3)=2  (m/s2)

Vậy khi t = 3 s thì vận tốc của vật là –4 m/s. Gia tốc của vật là –2 m/s2.

Bài 15. Một chất điểm có phương trình chuyển động  s(t)=3sint+π3, trong đó t > 0, t tính bằng giây, s(t) tính bằng centimét. Tính gia tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm  t=π2(s)

Hướng dẫn giải

Ta có   s'(t)=3cost+π3;   s''(t)=3sint+π3

Gia tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm  t=π2 (s) là:

 s''π2=3sinπ2+π3=32  (cm/s2).

Học tốt Toán 11 Chương 9

Các bài học để học tốt Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 9 Toán lớp 11 hay khác:

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:


Giải bài tập lớp 11 Kết nối tri thức khác