Học phí Trường Đại học Văn Lang (năm 2024)
Bài viết cập nhật thông tin học phí Trường Đại học Văn Lang năm 2024 chính xác và chi tiết từng ngành học, chương trình học, ....
Mức học phí tại Trường Đại học Văn Lang cho khóa K30 đã được công bố với các mức cụ thể cho từng chương trình đào tạo. Đối với các chương trình đào tạo tiêu chuẩn, học phí sẽ tính dựa trên tín chỉ, một tín chỉ dao động từ 01-02 triệu/tín chỉ. Đối với những chương trình đào tạo đặc biệt, học phí dự kiến sẽ rơi vào khoảng từ 2 triệu-2,7 triệu/tín chỉ
Đơn giá tín chỉ cho năm học thứ nhất của khoá 30 trong chương trình tiêu chuẩn dao động từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
Đơn giá tín chỉ được quy định theo từng năm học và theo đặc thù của từng môn học (đại cương, chuyên ngành, chuyên sâu). Trường đầu tư liên tục vào nâng cao chất lượng học tập, và nếu có điều chỉnh đơn giá tín chỉ từ năm học thứ hai trở đi, mức tăng không vượt quá 8% so với năm học trước đó.
Một năm học tại Trường Đại học Văn Lang bao gồm 03 học kỳ: 02 học kỳ chính và 01 học kỳ hè. Học kỳ hè có khối lượng học tập nhẹ hơn, do đó học phí tương ứng cũng thấp hơn. Sinh viên có quyền đăng ký số lượng môn học trong mỗi học kỳ theo lộ trình cá nhân, với số tín chỉ đăng ký không dưới 9 và không quá 19 tín chỉ. Trong suốt quá trình học, sinh viên cần hoàn thành tổng khối lượng từ 120 - 130 tín chỉ (đối với một số ngành kỹ sư và các chương trình đào tạo 5-6 năm, tổng số tín chỉ có thể từ 150 - 180).
Năm 2024, Trường Đại học Văn Lang chào đón khóa sinh viên thứ 30 với nhiều chính sách ưu đãi đặc biệt. Thí sinh trúng tuyển sớm và xác nhận nhập học sẽ được hưởng ưu đãi
- Chương trình tiêu chuẩn: Giảm 20% học phí học kỳ 1.
- Chương trình đào tạo đặc biệt: Giảm 30% học phí học kỳ 1.
Tất cả tân sinh viên khóa 30 sẽ nhận được quà tặng độc quyền bao gồm balo và bộ quà tặng thương hiệu của Trường Đại học Văn Lang.
2.1 Học phí theo ngành học đại học Văn Lang chương trình tiêu chuẩn
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Số TC toàn khóa |
Đơn giá tín chỉ |
|
từ |
đến |
||||
1 |
7320108 |
Quan hệ công chúng |
130 |
1,200,000 |
1,430,000 |
2 |
7320104 |
Truyền thông đa phương tiện |
132 |
1,200,000 |
1,430,000 |
3 |
7210205 |
Thanh nhạc |
129 |
1,200,000 |
1,490,000 |
4 |
7210208 |
Piano |
129 |
1,200,000 |
1,490,000 |
5 |
7210234 |
Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình |
130 |
1300,000 |
1370,000 |
6 |
7210235 |
Đạo diễn điện ảnh, truyền hình |
131 |
1,200,000 |
1,370,000 |
7 |
7210402 |
Thiết kế công nghiệp |
134 |
1,200,000 |
1,490,000 |
8 |
7210403 |
Thiết kế đồ họa |
133 |
1,200,000 |
1,490,000 |
9 |
7210404 |
Thiết kế thời trang |
133 |
1300,000 |
1,490,000 |
10 |
7210407 |
Thiết kế mỹ thuật số |
143 |
1,200,000 |
1,490,000 |
11 |
7580108 |
Thiết kế nội thất |
135 |
1,200,000 |
1,490,000 |
12 |
7580101 |
Kiến trúc |
170 |
1,200,000 |
1,400,000 |
13 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
141 |
1,100,000 |
1380,000 |
14 |
7340116 |
Bất động sản |
130 |
1,200,000 |
1,400,000 |
15 |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
130 |
1,200,000 |
1,410,000 |
16 |
7340115 |
Marketing |
141 |
1,200,000 |
1,370,000 |
17 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
133 |
1,200,000 |
1370,000 |
18 |
7340121 |
Kinh doanh thương mại |
135 |
1,200,000 |
1,400,000 |
19 |
7340122 |
Thương mại điện tử |
139 |
1,200,000 |
1370,000 |
20 |
7510605 |
Logistics và quàn trị chuỗi cung ứng |
132 |
1,000,000 |
1,470,000 |
21 |
7340301 |
Kế toán |
133 |
1,200,000 |
1380,000 |
22 |
7380101 |
Luật |
130 |
1,200,000 |
1,440,000 |
23 |
7380107 |
Luật kinh tế |
132 |
1,200,000 |
1,440,000 |
24 |
7420201 |
Công nghệ sinh học - Kỹ sư |
150 |
1,100,000 |
1,370,000 |
25 |
7420205 |
Công nghệ sinh học y dược |
150 |
1,130,000 |
1370,000 |
26 |
7420207 |
Công nghệ thẩm mỹ |
135 |
1,200,000 |
1,370,000 |
27 |
7510606 |
Quản trị môi trường doanh nghiệp |
130 |
1,000,000 |
1370,000 |
28 |
7589001 |
Thiết kế xanh |
150 |
1,000,000 |
1,370,000 |
29 |
7510406-02 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường - hệ Kỹ sư |
150 |
1,000,000 |
1370,000 |
30 |
7510406-01 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường - hệ cử nhân |
124 |
1,000,000 |
1,370,000 |
31 |
7510205-02 |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô - Hệ kỹ sư |
122 |
1,100,000 |
1370,000 |
32 |
7510205-01 |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô - Hệ cử nhân |
149 |
1,100,000 |
1,370,000 |
33 |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
140 |
1,100,000 |
1380,000 |
34 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
127 |
1,150,000 |
1,610,000 |
35 |
7480109 |
Khoa học dữ liệu |
140 |
1,070,000 |
1,370,000 |
36 |
7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
154 |
1,000,000 |
1,370,000 |
37 |
7520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
150 |
1,000,000 |
1370,000 |
38 |
7520115 |
Kỹ thuật nhiệt |
151 |
1,000,000 |
1370,000 |
39 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
155 |
1,000,000 |
1370,000 |
40 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
155 |
1,000,000 |
1,370,000 |
41 |
7580302 |
Quản lý xây dựng |
150 |
1,000,000 |
1,370,000 |
42 |
7620118 |
Nông nghiệp công nghệ cao |
156 |
1,080,000 |
1,370,000 |
43 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
156 |
1,020,000 |
1370,000 |
44 |
7720201 |
Dược học |
172 |
1,200,000 |
1,970,000 |
45 |
7720501 |
Răng-Hàm-Mặt |
223 |
1,200,000 |
5,200,000 |
46 |
7720601 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
140 |
1,200,000 |
1,680,000 |
47 |
7720301 |
Điều dưỡng |
140 |
1,200,000 |
1,520,000 |
48 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
132 |
1,200,000 |
1370,000 |
49 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
131 |
1,200,000 |
1390,000 |
50 |
7220210 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
134 |
1,200,000 |
1,370,000 |
51 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành |
140 |
1,200,000 |
1370,000 |
52 |
7810201 |
Quản trị khách sạn |
140 |
1300,000 |
1370,000 |
53 |
7810202 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
140 |
1,200,000 |
1370,000 |
54 |
7310608-01 |
Đông phương học (IIQH) |
129 |
1,200,000 |
1370,000 |
55 |
7310608-02 |
Đông phương học (NBH) |
132 |
1,200,000 |
1370,000 |
56 |
7310608-03 |
Đông phương học (TQH) |
132 |
1,200,000 |
1,370,000 |
57 |
7229030 |
Văn học ứng dụng |
135 |
1,190,000 |
1370,000 |
58 |
7310401 |
Tâm lý học |
132 |
1,200,000 |
1,400,000 |
59 |
7760101 |
Công tác xã hội |
138 |
1,200,000 |
1370,000 |
60 |
7310630 |
Việt Nam học |
133 |
1,200,000 |
1,440,000 |
2.2 Học phí đại học Văn Lang hệ quốc tế
Hiện nay, đại học Văn Lang đang được hợp tác với nhiều trường đại học ở Châu Âu, với mục tiêu đạo tạo giúp cho sinh viên tiếp cận và hội nhập với Quốc tế.
2.2.1 Đại học Liverpool John Moores
- Đại học Liverpool John Moores (LJMU): Sinh viên VLU theo học chương trình liên kết với Đại học Liverpool John Moores chuyên ngành Digital Marketing và Quản trị Sự kiện (International Tourism and Event Management Program) sẽ đóng học phí như sau:
Năm |
Học phí (*) |
Năm 1 |
80,000,000 VND |
Năm 2 |
106,500,000 VND |
Năm 3 |
106,500,000 VND |
Năm 4 (**) |
106,500,000 VND |
(*) Bao gồm chương trình giao lưu văn hóa và kiểm tra trình độ tiếng Anh. (**) Sinh viên quyết định chuyển tiếp sang LJMU trong năm cuối sẽ đóng học phí trực tiếp tại trường LMJU. |
2.2.2 Đại học Waikato
Sinh viên Văn Lang chương trình liên kết với Đại học Waikato ngành Truyền thông chuyên ngành Quan hệ công chúng (International Program – Psychology) sẽ có mức học phí như sau:
Năm |
Học phí (*) |
Năm 1 |
90,000,000 VND |
Năm 2 |
90,000,000 VND |
Năm 3 |
27,900 NZD (**) |
Năm 4 |
27,900 NZD (**) |
(*) Học phí chưa bao gồm các chi phí khác (**) Học phí đã giảm 10% so với mức học phí của các du học sinh khác. |
2.2.3 Đại học Newcastle (UON)
Sinh viên theo học chương trình liên kết với Đại học Newcastle ngành Kinh doanh quốc tế International Business Program) và Tài chính (Financial Program) sẽ đóng học phí như sau:
Năm |
Học phí (*) |
Năm 1 |
80,000,000 VND |
Năm 2 |
123,360,000 VND |
Năm 3 |
123,360,000 VND |
Năm 4 (**) |
123,360,000VND |
(*) Học phí bao gồm chương trình trao đổi văn hóa ngắn ngày trong hoặc ngoài nước. (**) Đối với trường hợp sinh viên chọn học chương trình năm thứ 4 tại Đại học Newcastle sẽ đóng học phí theo quy định của Đại học Newcastle. |
2.2.4 Đại học Inha
Sinh viên theo học chương trình liên kết với Đại học Inha ngành Quản trị kinh doanh chuyên ngành Logistics toàn cầu (Global Logistics) và ngành Ngôn ngữ Hàn (Korean Language Studies) sẽ đóng học phí như sau:
Năm |
Học phí (*) |
Năm 1 |
90,000,000 |
Năm 2 |
90,000,000 |
Năm 3 |
5,600,000 KRW (**) |
Năm 4 |
5,600,000 KRW (**) |
(*) Học phí chưa bao gồm các chi phí khác (**) Học phí đã giảm 20% |
3. Các khoản phí khác
Hiện tại, thông tin chính thức về các khoản phí bổ sung ngoài học phí tại Trường Đại học Văn Lang vẫn chưa được công bố rõ ràng. Tuy nhiên, không thể phủ nhận rằng trường này được coi là một trong những cơ sở giáo dục có học phí cao nhất trong khu vực. Tùy theo từng ngành học và chương trình đào tạo, mức học phí tại đây có thể dao động từ 70 triệu đồng đến 200 triệu đồng mỗi năm học. Đây là chưa kể đến mức tăng học phí hàng năm không vượt quá 8%, một yếu tố mà sinh viên và phụ huynh cần lưu ý khi lập kế hoạch tài chính.
Dù mức học phí có phần cao, Trường Đại học Văn Lang vẫn nhận được sự đánh giá tích cực từ sinh viên nhờ vào cơ sở vật chất hiện đại và chất lượng giảng dạy vượt trội. Trường sở hữu cơ sở vật chất sang trọng và trang thiết bị tiên tiến, cùng với đội ngũ giảng viên tâm huyết và giàu kinh nghiệm, điều này hoàn toàn xứng đáng với mức đầu tư học phí.
Hơn nữa, Trường Đại học Văn Lang thường xuyên tổ chức các sự kiện hấp dẫn và phong phú, tạo cơ hội cho sinh viên khám phá và phát triển bản thân. Đây chính là những yếu tố góp phần làm gia tăng sự quan tâm và tỷ lệ đăng ký theo học tại trường qua các năm. Sinh viên tại đây không chỉ được trang bị kiến thức chuyên môn vững vàng mà còn được rèn luyện sự năng động và nhiệt huyết, góp phần nâng cao tỷ lệ ra trường có việc làm cao. Tóm lại, mặc dù học phí có thể cao, nhưng chất lượng đào tạo và môi trường học tập tại Trường Đại học Văn Lang là điểm sáng, thu hút ngày càng nhiều sinh viên tìm đến.
4. Các hình thức hỗ trợ học phí
Mặc dù học phí tại Trường Đại học Văn Lang có thể được coi là khá cao, trường đã triển khai nhiều chính sách hỗ trợ tài chính nhằm giúp sinh viên giảm bớt gánh nặng học phí và tiếp cận giáo dục một cách dễ dàng hơn. Các chính sách học phí của trường bao gồm:
- Gia hạn học phí: Để hỗ trợ sinh viên trong việc quản lý tài chính, trường cung cấp chính sách gia hạn học phí, giúp sinh viên có thể phân bổ chi phí học tập theo từng kỳ hoặc theo kế hoạch tài chính cá nhân.
- Hỗ trợ vay vốn sinh viên: Trường cũng cung cấp các chương trình hỗ trợ vay vốn với lãi suất ưu đãi hoặc miễn lãi để giúp sinh viên có thể trang trải chi phí học tập mà không gặp khó khăn về tài chính.
- Miễn giảm học phí: Trường Đại học Văn Lang áp dụng chính sách miễn giảm học phí cho những sinh viên có thành tích học tập xuất sắc hoặc gặp khó khăn tài chính đặc biệt. Chính sách này nhằm khuyến khích sự nỗ lực học tập và hỗ trợ sinh viên trong những hoàn cảnh khó khăn.
- Hỗ trợ từ Quỹ Gia đình Văn Lang: Trường cũng có Quỹ Gia đình Văn Lang, nơi cung cấp các khoản hỗ trợ tài chính cho sinh viên. Quỹ này không chỉ giúp giảm bớt gánh nặng tài chính mà còn khuyến khích tinh thần cộng đồng và sự sẻ chia trong trường.
Các chính sách này được thiết kế để hỗ trợ sinh viên tối đa trong việc chi trả học phí, giúp vấn đề tài chính không còn là một rào cản khi họ quyết định theo học tại Trường Đại học Văn Lang. Trong số các chính sách hỗ trợ, chính sách ưu tiên miễn giảm học phí và hỗ trợ vay vốn từ trường là những điểm nổi bật nhất, thể hiện cam kết của Trường Đại học Văn Lang trong việc tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên trong hành trình học tập của họ.
4.1 Chính sách ưu đãi học phí cho các đối tượng đặc biệt
- Những chính sách này được thiết kế để giảm bớt gánh nặng tài chính cho các đối tượng sinh viên cụ thể, giúp họ có cơ hội tiếp cận giáo dục cao cấp với chi phí hợp lý hơn. Cụ thể, các chính sách ưu tiên miễn giảm học phí bao gồm:
- Giảm học phí cho anh, chị, em trong cùng một gia đình: Sinh viên có anh, chị, em đang theo học tại Trường Đại học Văn Lang sẽ được giảm học phí từ 8% đến 12% mỗi năm học. Nếu có anh, chị đã tốt nghiệp từ trường, mức giảm sẽ là 8%. Trong trường hợp cả hai anh, chị, em đang học cùng lúc, mức giảm học phí sẽ là 12%.
- Sinh viên có cha mẹ là cựu sinh viên: Những sinh viên có cha mẹ từng theo học tại Trường Đại học Văn Lang sẽ được hưởng mức giảm 8% học phí hàng năm.
- Sinh viên có cha mẹ làm việc tại trường: Đối với sinh viên có cha hoặc mẹ đang làm việc tại trường, mức học phí sẽ được giảm tới 50% mỗi năm, một chính sách nhằm tri ân sự đóng góp của các cán bộ, giảng viên và nhân viên của trường.
- Sinh viên thuộc dân tộc thiểu số có hoàn cảnh khó khăn: Những sinh viên thuộc dân tộc thiểu số và có hoàn cảnh kinh tế khó khăn sẽ được giảm 10% học phí mỗi năm.
- Sinh viên thuộc diện hộ nghèo: Nếu gia đình sinh viên được chứng nhận là hộ nghèo theo quy định của địa phương, mức học phí sẽ được giảm 15% mỗi năm học.
- Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ: Sinh viên không còn cha mẹ và không có nơi nương tựa sẽ được giảm 20% học phí hàng năm, nhằm hỗ trợ các em vượt qua khó khăn.
- Sinh viên bị tàn tật và gặp khó khăn kinh tế: Đối với sinh viên bị tàn tật và đang đối mặt với khó khăn tài chính, mức giảm học phí sẽ là 15% mỗi năm học.
- Sinh viên là con của cán bộ, công nhân, viên chức bị tai nạn lao động: Sinh viên thuộc diện này sẽ được giảm 8% học phí hàng năm, giúp giảm bớt gánh nặng tài chính cho gia đình.
* Bên cạnh các chính sách miễn giảm học phí, Trường Đại học Văn Lang còn cung cấp chính sách hỗ trợ vay vốn cho sinh viên gặp khó khăn tài chính. Trường phối hợp với Ngân hàng Chính sách xã hội để cung cấp các khoản vay với lãi suất thấp, giúp sinh viên và phụ huynh có thêm lựa chọn tài chính để trang trải học phí và sinh hoạt.
- Theo chính sách hiện tại, sinh viên có thể vay tối đa khoảng 11.000.000 đồng mỗi năm học, tương đương với 1.100.000 đồng mỗi tháng. Số tiền này là nguồn hỗ trợ quan trọng giúp phụ huynh giảm bớt gánh nặng tài chính trong bối cảnh chi phí sinh hoạt tại TP.HCM ngày càng cao. Kể từ năm học 2014, đã có khoảng hơn 700 sinh viên sử dụng chính sách vay vốn này để hỗ trợ tài chính cho việc học của mình.
- Lãi suất cho vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội rất hợp lý, chỉ khoảng 0,5% mỗi tháng, với lãi suất quá hạn không vượt quá 130% lãi suất vay. Điều này giúp sinh viên có khả năng hoàn trả khoản vay một cách dễ dàng và nhanh chóng sau khi tốt nghiệp và tìm được việc làm. Chính sách vay vốn này là một phần quan trọng trong nỗ lực của Trường Đại học Văn Lang nhằm hỗ trợ sinh viên vượt qua khó khăn tài chính và tiếp tục theo đuổi ước mơ học tập của mình.
Xem thêm thông tin học phí các trường Đại học, Cao đẳng khác:
- Học phí Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
- Học phí Học viện Hàng không Việt Nam
- Học phí Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM
- Học phí Phân hiệu Quảng Ngãi - Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM
- Học phí Học viện Cán bộ Thành phố Hồ Chí Minh
- Học phí Trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều