Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Yếu đuối (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Yếu đuối chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Yếu đuối”
Yếu đuối |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Tính từ |
thiếu hẳn sức mạnh về thể chất hoặc tinh thần, khó chịu đựng được những khó khăn, thử thách. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Yếu đuối”
- Từ đồng nghĩa của từ “yếu đuối” là: yếu ớt, yếu mềm, mệt mỏi, mềm yếu
- Từ trái nghĩa của từ “yếu đuối” là: khỏe mạnh, mạnh mẽ, kiên cường, dũng cảm, vững vàng.
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Yếu đuối”
- Đặt câu với từ “yếu đuối”:
+ Cậu mới ốm dậy, cơ thể còn rất yếu đuối.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “yếu đuối”:
+ Những em bé mới sinh ra thật yếu ớt nên phải cần được bố mẹ chăm sóc , nâng niu .
+ Dế Mèn thì cứng cỏi còn Dế Choắt thì yếu mềm.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “yếu đuối”:
+ Từ biến cố này chúng ta sẽ trở nên mạnh mẽ hơn bao giờ hết.
+ Em tập thể dục để khỏe mạnh hơn.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)