Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Thanh đạm (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Thanh đạm chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Thanh đạm”
Thanh đạm |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Tính từ |
đơn giản, không có những món cầu kỳ hoặc đắt tiền, giản dị và trong sạch. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Thanh đạm”
- Từ đồng nghĩa của từ “thanh đạm” là: giản dị, thanh bạch, đạm bạc
- Từ trái nghĩa của từ “thanh đạm” là: cầu toàn, cầu kỳ, đắt tiền
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Thanh đạm”
- Đặt câu với từ “thanh đạm”:
+ Cô ấy ăn uống rất thanh đạm.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “thanh đạm”:
+ Người dân nơi quê tôi đã quen với nếp sống giản dị.
+ Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “thanh đạm”:
+ Cô ấy trang điểm quá cầu kì.
+ Cô ấy là một người cầu toàn đến mức cô ấy nhận thấy ngay cả những sai lầm nhỏ nhất.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)