Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Thẳng tắp (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Thẳng tắp chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Thẳng tắp”
Thẳng tắp |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Tính từ |
thẳng thành một đường dài, không bị gấp khúc hay uốn cong. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Thẳng tắp”
- Từ đồng nghĩa của từ “thẳng tắp” là: thẳng, thẳng băng, thẳng đứng, thẳng tuột
- Từ trái nghĩa của từ “thẳng tắp” là: cong, cong queo, ngoằn ngoèo, xiên xẹo
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Thẳng tắp”
- Đặt câu với từ “thẳng tắp”:
+ Các em học sinh xếp hàng thẳng tắp trong tiết chào cờ.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “thẳng tắp”:
+ Thẳng như ruột ngựa.
+ Cây cột cờ thẳng đứng hiên ngang giữa sân trường.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “thẳng tắp”:
+ Đất nước Việt Nam cong cong hình chữ S.
+ Con đường lên núi rất ngoằn ngoèo khó đi, bạn phải hết sức cẩn thận.
+ Cái cây này xiên xẹo như sắp đổ, trông thật nguy hiểm.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)