Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Phải (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Phải chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Phải”
Phải |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Động từ |
ở trong điều kiện bắt buộc thực hiện, không thể làm khác. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Phải”
- Từ đồng nghĩa của từ “phải” là: đúng, cần, bắt buộc
- Từ trái nghĩa của từ “phải” là: sai.
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Phải”
- Đặt câu với từ “phải”:
+ Người tham gia giao thông phải đi đúng phần đường quy định.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “phải”:
+ Bố dạy em cần phải có thái độ lịch sự với người lớn.
+ Học sinh bắt buộc phải đeo khăn quàng đỏ khi đến trường.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “phải”:
+ Nhà anh ấy ở bên trái cửa hàng đồ chơi.
+ Cô ấy đã thừa nhận lỗi sai của mình.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)