Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Nham hiểm (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Nham hiểm chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Nham hiểm”
Nham hiểm |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Tính từ |
bề ngoài tỏ ra vô hại nhưng bên trong lại độc ác, nguy hiểm một cách sâu kín, không ai lường trước được. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Nham hiểm”
- Từ đồng nghĩa của từ “nham hiểm” là: hiểm độc, hiểm sâu, thâm độc, thâm hiểm, mưu mô, xảo quyệt, tinh vi, tinh ranh, xảo trá
- Từ trái nghĩa của từ “nham hiểm” là: chân thành, thành tâm, ngay thẳng, thật thà, trong sáng, ngây thơ.
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Nham hiểm”
- Đặt câu với từ “nham hiểm”:
+ Mụ phù thủy nham hiểm đã nguyền rủa cả vương quốc.
+ Hành vi nham hiểm của tội phạm đã bị cảnh sát phát hiện.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “nham hiểm”:
+ Cậu ta có suy nghĩ nham hiểm, không nên tiếp xúc gần cậu ấy.
+ Hắn ta đã dùng thủ đoạn xảo trá để lừa hết tiền của bà cụ.
+ Con cáo tinh ranh.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “nham hiểm”:
+ Tôi luôn chân thành đối đãi với mọi người.
+ Tôi sẽ thành tâm giúp đỡ bạn.
+ Tâm hồn cô ấy thuần khiết như một đứa trẻ.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)