Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Méo (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Méo chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Méo”
Méo |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Tính từ |
bị biến dạng, không còn hình dáng tròn hoặc cân đối như vốn có; (âm thanh) bị biến đổi, không còn nghe thấy như bình thường. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Méo”
- Từ đồng nghĩa của từ “méo” là: méo mó, méo xệch
- Từ trái nghĩa của từ “méo” là: tròn, tròn trịa, tròn xoe, tròn vo, tròn trĩnh
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Méo”
- Đặt câu với từ “méo”:
+ Chiếc bàn này bị méo.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “méo”:
+ Khuôn mặt cô ấy méo mó như vừa trải qua điều gì đó rất tồi tệ.
+ Nụ cười méo xệch của anh ấy thể hiện sự ngượng ngùng.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “méo”:
+ Mặt trăng đêm nay tròn như một chiếc đĩa.
+ Mẹ em có khuôn mặt tròn trịa và phúc hậu.
+ Cô bé có khuôn mặt tròn xoe, bầu bĩnh rất đáng yêu.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)