Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Mệt mỏi (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Mệt mỏi chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Mệt mỏi”
Mệt mỏi |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Tính từ |
mệt đến mức không còn muốn làm gì nữa, thường là do kiệt sức. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Mệt mỏi”
- Từ đồng nghĩa của từ “mệt mỏi” là: mệt nhọc, mệt nhoài, lừ đừ
- Từ trái nghĩa của từ “mệt mỏi” là: sung sức, hừng hực, khỏe khoắn
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Mệt mỏi”
- Đặt câu với từ “mệt mỏi”:
+ Mẹ mình trải qua rất nhiều ngày làm việc mệt mỏi.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “mệt mỏi”:
+ Em mệt nhoài khi vừa làm hết bài tập trong một tuần.
+ Vòi nước nhà em chảy lừ đừ.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “mệt mỏi”:
+ Anh trai em ở độ tuổi thanh niên nên làm việc rất sung sức.
+ Ngọn lửa cháy đỏ hừng hực.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)