Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Lưu loát (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Lưu loát chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Lưu loát”
Lưu loát |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Tính từ |
diễn đạt rõ ràng, không có chỗ nào ngập ngừng hoặc vấp váp. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Lưu loát”
- Từ đồng nghĩa của từ “lưu loát” là: trôi chảy, vanh vách
- Từ trái nghĩa của từ “lưu loát” là: ấp úng, lắp bắp, ậm ừ, lúng búng
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Lưu loát”
- Đặt câu với từ “lưu loát”:
+ Em Hương đã biết đọc lưu loát.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “lưu loát”:
+ Cậu ấy nói tiếng Anh rất trôi chảy.
+ Em gái tôi đọc thuộc bài vanh vách.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “lưu loát”:
+ Tôi ấp úng khi trả lời câu hỏi của thầy giáo.
+ Cô ấy nói chuyện cứ lắp ba lắp bắp.
+ Cô ấy chỉ trả lời ậm ừ cho qua chuyện.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)