Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Lẻ tẻ (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Lẻ tẻ chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Lẻ tẻ”
Lẻ tẻ |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Tính từ |
trạng thái thưa thớt và rời rạc từng tí một, không tập trung, không trải đều khắp. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Lẻ tẻ”
- Từ đồng nghĩa của từ “lẻ tẻ” là: thưa thớt, lưa thưa, rải rác, lơ thơ, lèo tèo, lác đác
- Từ trái nghĩa của từ “lẻ tẻ” là: dày đặc, chi chít, đầy ắp
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Lẻ tẻ”
- Đặt câu với từ “lẻ tẻ”:
+ Con đường làng vào ban đêm lẻ tẻ không một bóng người.
+ Chỉ có lẻ tẻ vài người đến tham gia bữa tiệc.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “lẻ tẻ”:
+ Thời tiết hôm nay có mưa giông rải rác.
+ Cây cối mọc lơ thơ trên sườn đồi.
+ Ngôi làng chỉ có lèo tèo vài căn nhà nhỏ.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “lẻ tẻ”:
+ Thời tiết hôm nay sương mù dày đặc.
+ Bầu trời chi chít những vì sao lấp lánh.
+ Khu vườn đầy ắp những bông hoa rực rỡ sắc màu.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)