Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Lấp loáng (đầy đủ nhất)

Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Lấp loáng chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.

1. Nghĩa của từ “Lấp loáng”

 

Lấp loáng

Từ loại

Nghĩa của từ

Tính từ

có ánh sáng chiếu thành vệt lúc ngắn lúc dài, khi có khi không.

2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Lấp loáng”

- Từ đồng nghĩa của từ “lấp loáng” là: chập chờn, lóng lánh, lung linh, long lanh, lấp lánh, óng ánh.

- Từ trái nghĩa của từ “lấp loáng” là: tối tăm, mờ mịt, tối đen, sầm sì.

3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Lấp loáng”

- Đặt câu với từ “lấp loáng”:

+ Ánh đuốc lấp loáng ở phía đằng xa.

+ Những viên kim cương lấp loáng dưới ánh đèn.

- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “lấp loáng”:

+ Ánh sáng trong bữa tiệc này rất lung linh.

+ Cô ấy nhìn tôi với ánh mắt long lanh rất đáng thương.

+ Sợi dây chuyền này óng ánh nhiều màu sắc.

- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “lấp loáng”:

+ Căn phòng của anh ấy vô cùng tối tăm, khiến mọi người đều sợ hãi.

+ Bầu trời sầm sì, như thể trời sắp đổ cơn mưa.

+ Đoạn đường về nhà mờ mịt trong màn sương.

Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa

- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.

Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học